Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Trường THCS Kim Lan
Nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ + ”
Dấu của các số hạng được giữ nguyên .
Quy tắc :
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “– ” đằng trước , ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “ + ” thành dấu “ – ”, dấu “ – ” thành dấu “ + ”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên .
Tổng đại số :
Một dãy các phép tính cộng và trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số .
Khi viết một tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và các dấu ngoặc .
Trường Trung học cơ sở Kim Lan Số học lớp 6 Năm học 2010 – 2011 2 . Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên . Tìm số nguyên x , biết : a) 2 + x = 3 ; b) x + 6 = 0 ; c) x + 7 = 1 . 1 . Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu ? Tính : a) 5 – (7 – 9) ; b) (– 3) – (4 – 6) . Kiểm tra bài cũ ?1 a) Tìm số đối của : 2 ; – 5 ; 2 + (– 5) . b) So sánh số đối của tổng 2 + (– 5) với tổng các số đối của 2 và (– 5) . a) Số đối của + 2 là – 2 Vậy – (+ 2) = – 2 Số đối của – 5 là + 5 Vậy – (– 5) = + 5 Số đối của 2 + (– 5) là + 3 Ta có : 2 + (– 5) = – 3 Vậy – [2 + (– 5)] = + 3 b) Tổng các số đối của 2 và – 5 là : – 2 + 5 = + 3 Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của chúng . Suy ra : – [2 + (– 5)] = – 2 + 5 – (a + b + c) = ( – a) + ( – b) + ( – c) Tiết 51 8 . quy tắc dấu ngoặc Đ 1 . Quy tắc dấu ngoặc : ?2 Tính và so sánh kết quả : a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 – 13 ; Giải : 7 + (5 – 13 ) = 7 + (– 8) = – 1 7 + (5 – 13) = 12 + (– 13) = – 1 Vậy : 7 + 5 – 13 = 7 + 5 – 13 ( ) Quan sát biểu thức ở vế trái và cho biết đằng trước dấu ngoặc có dấu gì ? Biểu thức ở vế phải còn dấu ngoặc không ? ( ) Nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ + ” Dấu của các số hạng được giữ nguyên . Em có nhận xét gì về dấu của các số hạng sau khi bỏ dấu ngoặc ? b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 . 12 – (4 – 6) = 12 – (– 2) Giải : = 12 + (+ 2) = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 ?2 Tính và so sánh kết quả : – + ( ) Vậy : 12 4 6 = 12 4 6 . – + – Quan sát biểu thức ở vế trái và cho biết đằng trước dấu ngoặc có dấu gì ? Biểu thức ở vế phải còn dấu ngoặc không ? Em có nhận xét gì về dấu của các số hạng sau khi bỏ dấu ngoặc ? Nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “– ” Ta phải đổi dấu của các số hạng . Từ các nhận xét vừa nêu em hãy tự rút ra quy tắc dấu ngoặc ? Quy tắc : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “– ” đằng trước , ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “ + ” thành dấu “ – ”, dấu “ – ” thành dấu “ + ” Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên . á p dụng quy tắc trên hãy tính nhanh : a) 324 + [112 – (112 + 324)] b) (– 257) – [(– 257 + 156) – 56] Giải : a) 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [ 112 – 112 324] – + = 324 + ( – 324) = 0 b) (– 257) – [(– 257 + 156) – 56] = (– 257) – (– 257 + 156) 56 = (– 257) 257 156 + 56 = – 100 – + – + – + Tính nhanh : ?3 a) (768 – 39) – 768 b) (– 1579) – (12 – 1579) 2 . Tổng đại số : Em hãy đọc SGK mục 2 (trang 84) và cho biết tổng đại số là gì ? Cho biểu thức : A = 5 + (– 3) – (– 6) – (+ 7) – (+ 8) Hãy viết biểu thức trên dưới dạng tổng các số hạng . = 5 – 3 + 6 – 7 – 8) + ( ) + ( ) + ( ) + ( = 5 – 3 + 6 – 7 – 8 + ( ) + ( ) + ( ) + ( ) Sau khi chuyển phép trừ thành phép cộng (với số đối) , ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc để cho đơn giản . = 5 – 3 + 6 – 7 – 8 Một dãy các phép tính cộng và trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số . Khi viết một tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và các dấu ngoặc . Trong một tổng đại số ta có thể : Thay đổi tuỳ ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng . a – b – c = – b + a – c = – b – c + a = – c + a – b Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một các tuỳ ý với chú ý rằng nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu “ – ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc . a – b – c = (a – b ) – c = a – (b + c ) Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn , ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng . Ví dụ : 257 – 160 – 57 = 257 – 57 – 160 = 40 Ví dụ : 264 – 65 – 35 = 264 – (65 + 35) = 264 – 100 = 164 3 . Luyện tập củng cố : Bài 1 : Tính hợp lý các tổng sau : Bài 2 : Tính nhanh các tổng sau : a) 30 + 12 + (– 20) + (– 12) b) (– 4) + (– 440) + (– 6) + 440 a) (2736 – 75) – 2736 b) (– 2002) – (57 – 2002) Giải : Giải : a) 30 + 12 + (– 20) + (– 12) = 30 + 12 – 20 – 12) = (30 – 20) + (12 – 12) = 10 b) (– 4) + (– 440) + (– 6) + 440 = (– 4 – 6) + (– 440 + 440) = 10 a) (2736 – 75) – 2736 = (2736 – 2736) – 75) = – 75) b) (– 2002) – (57 – 2002) = (– 2002) – 57 + 2002) = (– 2002 + 2002) – 57 =– 57 - Học thuộc quy tắc dấu ngoặc , chú ý khi bỏ dấu ngoặc (hoặc đưa vào trong dấu ngoặc) đằng trước có dấu “ – ”. - Làm các bài tập 57 ; 58 ; 59 ; 60 (SGK- trang 85) ; các bài 89 ; 90 ; 91 ; 92 (SBT- trang 65) Hướng dẫn học ở nhà :
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_8_quy_tac_dau_ngoac_truo.ppt