Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 10: Phép nhân phân số - Đinh Văn Thân
Quy tắc trừ phân số:
Muốn trừ một phân số cho một phân số,
ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
Muốn nhân phân số với phân số
ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu
Chú ý: Sau khi áp dụng qui tắc nhân 2 phân số, ta thấy tử và mẫu phân số nhận được đều là tích của các thừa số vì vậy nếu có thể ta phải rút gọn ngay để có kết quả là phân số tối giản.
Cách thức rút gọn: Kiểm tra các thừa số trên tử của phân số nhận được có cùng rút gọn được với thừa số nào dưới mẫu không.
- Nếu rút gọn được thì ta tiến hành rút gọn đến phân số tối giản, rồi tính ra kết quả.
- Nếu không rút gọn được thì ta tiến hành tính ra kết quả
Ngoài ra: Nếu các phân số đã cho ban đầu chưa tối giản, ta cũng nên rút gọn thành phân số tối giản, rồi áp mới áp dụng quy tắc nhân phân số.
SỐ HỌC
QUÍ THAÀY COÂ GIAÙO ÑEÁN DÖÏ GIÔØ LÔÙP
Nhiệt liệt chào mừng
GV: Đinh Văn Thân – Tổ : Văn Phòng
Lôùp 6/2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Phát biểu quy tắc trừ phân số .
Viết công thức tổng quát .
2/ Sữa bài 68c/35 sgk
Tính
* Bài 68c/35 sgk
* Quy tắc trừ phân số :
Muốn trừ một phân số cho một phân số ,
ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ .
* Công thức tổng quát :
Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì ?
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
Tiết : 84
Nhân hai phân số ( đã học ở bậc tiểu học ) :
Thực hiện phép tính nhân sau đây,ta thực hiện như thế nào ?
Ví dụ
Muốn nhân phân số với phân số
ta nhân tử với tử , mẫu với mẫu
?1
?1
* Quy tắc :
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau .
* Công thức :
Ví dụ : Tính :
?2
?2
?2
?1
Bước 2
Bước 1
Rút gọn phân số
: 3
: 3
: 5
: 5
: 6
: 6
:7
:7
Chú ý : Sau khi áp dụng qui tắc nhân 2 phân số , ta thấy tử và mẫu phân số nhận được đều là tích của các thừa số vì vậy nếu có thể ta phải rút gọn ngay để có kết quả là phân số tối giản .
Cách thức rút gọn : Kiểm tra các thừa số trên tử của phân số nhận được có cùng rút gọn được với thừa số nào dưới mẫu không .
- Nếu rút gọn được thì ta tiến hành rút gọn đến phân số tối giản , rồi tính ra kết quả .
- Nếu không rút gọn được thì ta tiến hành tính ra kết quả
Ngoài ra : Nếu các phân số đã cho ban đầu chưa tối giản , ta cũng nên rút gọn thành phân số tối giản , rồi áp mới áp dụng quy tắc nhân phân số .
Câu 1: Khi nhân 2 phân số
bốn bạn Xuân , Hạ , Thu , Đông lần lượt làm như sau . Theo em , bạn nào làm đúng ?
Hoạt động nhóm
Đông làm
Hạ làm
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Câu 2: là kết quả của phép nhân 2 phân số
nào sau đây ?
Hoạt động nhóm
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
16
Kết quả
Câu 1: B) Hạ làm đúng
Câu 2: C )
?3
Tính
Khi nhân hai phân số :
Nếu hai phân số cùng âm hoặc cùng dương thì cho kết quả là phân số gì ?
- Nếu phân số này âm , phân số còn lại dương thì cho kết quả là phân số gì ?
Khi nhân hai phân số :
Nếu hai phân số cùng âm hoặc cùng dương thì cho kết quả là phân số dương .
- Nếu phân số này âm , phân số còn lại dương thì cho kết quả là phân số âm .
N hËn xÐt
N hËn xÐt
Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hoặc một phân số với một số nguyên ) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu .
( Với a, b, c Z; c 0 )
Ví dụ :
Tính :
?4
Bài tập 1 : Tính
Khi nhân một số nguyên với một phân số , ta có thể làm như sau :
Cách 1: Nhân số nguyên với tử của phân số , mẫu giữ nguyên ; rồi tính ( hoặc thu gọn rồi tính ) ra kết quả . ( theo nhận xét )
Cách 2: Chia số nguyên cho mẫu của phân số , rồi lấy kết quả nhân với tử.(áp dụng cho trường hợp số nguyên chia hết cho mẫu của phân số )
Bài 2 (Bài 71/37 sgk ) . Tìm x, biết :
Vậy
Vậy
Bài 3. Tính :
I/ Quy tắc :
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau .
2/ Nhận xét :
Muốn nhân một số nguyên với một phân số(hoặc một phân số với một số nguyên ), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu .
1/Học quy tắc nhân hai phân số và nhân một số nguyên với một phân số .
2/ Làm các bài tập sau :
- BT69(b,c,g)/36(sgk);
-BT83 và BT86 a,c,d/17(sbt).
3/ Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên .
Xem và chuẩn bị trước bài”TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Quy tắc nhân hai số nguyên ( chương 2 – số nguyên )
Nhân hai số nguyên khác dấu :
Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được .
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu :
+ Nhân hai số nguyên dương : như nhân hai số tự nhiên khác 0
+ Nhân hai số nguyên âm : Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng .
* Chú ý: Ta có quy tắc dấu của phép nhân như sau : ( + ) . ( + ) -> (+)
( - ) . ( - ) -> (+)
( + ) . ( - ) -> (-)
( - ) . ( + ) -> (-)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức(chương I : Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên )
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc :
Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc :
( ) -> [ ] -> { }
Lưu ý: Trong biểu thức có phân số , ta vẫn áp dụng được thứ tự nêu trên .
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_3_bai_10_phep_nhan_phan_so_din.ppt



