Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Trường THCS Nhà Trang

Bài 143/tr56/sgk. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a

Theo bài ra ta có: 420 a và 700 a

 a là số tự nhiên, a lớn nhất.

Do đó : a = ƯCLN(420 ; 700)

420 = 22.3.5.7

700 = 22.52.7

ƯCLN(420 ; 700) = 22.5.7 = 140

Vậy a = 140.

Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.

Bước1 : Tìm ƯCLN(144 ; 192)

Bước2 : Tìm ƯC(144 ; 192); các ước chung của 144 và 192 là các ước của

ƯCLN(144 ; 192)

Bước3 : Tìm các số lớn hơn 20 trong tập hợp các ước chung của 144 và 192.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 05/04/2022 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Trường THCS Nhà Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chúc các em có giờ học bổ ích 
GD 
thi đua dạy tốt - học tốt 
Phòng giáo dục & đào tạo tp thai nguyên 
trường thcs nha trang 
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ 
GV : đào văn tiến 
Kiểm tra bài cũ 
Câu1: Phát biểu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Tìm ƯCLN(420 ; 700) 
Đáp án 
Câu1 : Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : 
Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . 
Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung . 
Bước3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN phải tìm . 
420 = 2 2 .3.5.7 
700 = 2 2 .5 2 .7 
ƯCLN(420 ; 700) = 2 2 .5.7 = 140 
Kiểm tra bài cũ 
Câu2: 
Đ iền từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu dưới đây . 
Ư ớc chung của hai hay nhiều số là........................................ 
................................................................... là số lớn nhất trong tập hợp các ư ớc chung của các số đó. 
Đáp án 
ư ớc của 
tất cả các số đó 
Ư ớc chung lớn nhất của hai hay 
nhiều số 
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ư ớc chung của : 
 a) 16 và 24 
 c) 60; 90 và 135. 
Đáp án 
a) 16 = 2 4 
 24 = 2 3 .3 
 ƯCLN(16 ; 24) = 2 3 = 8 
ƯC(16 ; 24) = { 1 ; 2 ; 4 ; 8} 
c) 60 = 2 2 .3.5 
 90 = 2.3 2 .5 
 135 = 3 3 .5 
 ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15 
 ƯC(60 ; 90 ; 135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15} 
Bài 143/tr56/sgk. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a 
Bài toán cho gì ? bài toán yêu cầu gì ? 
Bài toán cho : 420 a và 700 a 
 a là số tự nhiên , a lớn nhất . 
Bài toán yêu cầu : tìm số a. 
Vậy a có quan hệ gì với 420 và 700 ? 
 a = ƯCLN(420 ; 700) 
Theo bài ra ta có : 420 a và 700 a 
 a là số tự nhiên , a lớn nhất . 
Do đó : a = ƯCLN(420 ; 700) 
420 = 2 2 .3.5.7 
700 = 2 2 .5 2 .7 
ƯCLN(420 ; 700) = 2 2 .5.7 = 140 
Vậy a = 140. 
Đáp án 
Tiết 32 – luyện tập 1 
Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ư ớc chung lớn hơn 20 của 144 và 192. 
Các số phải tìm tho ả mãn những đ iều kiện gì ? 
Các số phải tìm phải tho ả mãn hai đ iều kiện : 
- Các số phải tìm là ƯC(144 ; 192) 
- Các số phải tìm lớn hơn 20 
Các bước làm 
Bước1 : Tìm ƯCLN(144 ; 192) 
Bước2 : Tìm ƯC(144 ; 192); các ư ớc chung của 144 và 192 là các ư ớc của 
ƯCLN(144 ; 192) 
Bước3 : Tìm các số lớn hơn 20 trong tập hợp các ư ớc chung của 144 và 192. 
Em hãy nêu các bước làm ? 
Bài 143/tr56/sgk. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a 
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ư ớc chung của : 
 a) 16 và 24 
 c) 60; 90 và 135. 
Đáp án 
a) 16 = 2 4 
 24 = 2 3 .3 
 ƯCLN(16 ; 24) = 2 3 = 8 
c) 60 = 2 2 .3.5 
 90 = 2.3 2 .5 
 135 = 3 3 .5 
 ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15 
Bài 143/tr56/sgk . Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a 
Theo bài ra ta có : 420 a và 700 a 
 a là số tự nhiên , a lớn nhất . 
Do đó : a = ƯCLN(420 ; 700) 
420 = 2 2 .3.5.7 
700 = 2 2 .5 2 .7 
ƯCLN(420 ; 700) = 2 2 .5.7 = 140 
Vậy a = 140. 
Đáp án 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ư ớc chung lớn hơn 20 của 144 và 192. 
Đáp án 
Ta có : 
144 = 2 4 .3 2 
192 = 2 6 .3 
ƯCLN(144 ; 192) = 2 4 .3 = 48 
ƯC(144 ; 192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48 } 
Vậy các ư ớc chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48. 
Bài 142/tr56/sgk. Tìm ƯCLN rồi tìm các ư ớc chung của : 
 a) 16 và 24 
 c) 60; 90 và 135. 
 Đáp án 
a) 16 = 2 4 
 24 = 2 3 .3 
 ƯCLN(16 ; 24) = 2 3 = 8 
c) 60 = 2 2 .3.5 
 90 = 2.3 2 .5 
 135 = 3 3 .5 
 ƯCLN(60 ; 90 ; 135) = 3.5= 15 
Bài 143/tr56/sgk. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a 
Đáp án 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài 144/tr56/sgk. Tìm các ư ớc chung lớn hơn 20 của 144 và 192. 
Đáp án 
Ta có : 
144 = 2 4 .3 2 
192 = 2 6 .3 
ƯCLN(144 ; 192) = 2 4 .3 = 48 
ƯC(144 ; 192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48 } 
Vậy các ư ớc chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48. 
Theo bài ra ta có : 420 a và 700 a 
 a là số tự nhiên , a lớn nhất . 
Do đó : a = ƯCLN(420 ; 700) 
420 = 2 2 .3.5.7 
700 = 2 2 .5 2 .7 
ƯCLN(420 ; 700) = 2 2 .5.7 = 140 
 Vậy a = 140 . 
Bài 142/tr56/sgk. 
Bài 143/tr56/sgk. 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài 144/tr56/sgk. 
Bài tập . 
Cho A là ƯCLN(15 ; 18 ; 21). Hãy chọn kết qu ả đ úng trong các kết qu ả sau : 
 a) A = 6	 c) A = 5 
 b) A = 4 d) A = 3 
Em chọn sai rồi hãy chọn lại đi 
a 
Hoan hô em đã chọn đ úng 
b 
c 
d 
Bài 142/tr56/sgk. 
Bài 143/tr56/sgk. 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài 144/tr56/sgk. 
Đáp án 
Bài 145/tr56/sgk. Lan có một tấm bìa hình ch ữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa đư ợc cắt hết , không còn thừa mảnh nào . Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông ( số đo cạnh hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm). 
- Tấm bìa đư ợc cắt hết thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau th ì độ dài cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105? 
Tấm bìa đư ợc cắt hết thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau th ì độ dài cạnh hình vuông là ư ớc chung của 75 và 105. 
- Mặt khác theo bài ra ta có độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất . Vậy độ dài cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105? 
 Độ dài cạnh hình vuông là 
 ƯCLN (75 ;105 ). 
Gọi độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là a (cm). Theo bài ra ta có : 
 75 a ; 105 a và a lớn nhất 
Do đó a = ƯCLN(75 ; 105) 
 75 = 3.5 2 
 105 = 3.5.7 
ƯCLN(75 ; 105) = 3.5 = 15 nên a = 15 
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. 
Cho Ư CLN(a,b,c )=9 
Chọn phương án đ úng : 
Ư C(a,b,c ) bằng 
	A. {0; 1; 3; 9}	 B. {1; 2; 3; 6} 
	C. {2; 4; 6, 9}	 D. {1; 3; 9} 
Ư C(a,b,c ) bằng 
D. {1; 3; 9} 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài tâp 
 Đ iền đ úng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào ô vuông ( ) cuối mỗi câu sau : 
 	 1) ƯCLN(99, 100) = 1 
	 2) ƯCLN ( 4, 16 ) = 2 
 3) ƯCLN(25, 2005, 1) = 1 
Đ 
Đ 
S 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài tâp 
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 264 chia cho a dư 24 còn 363 chia cho a dư 43 . 
Đáp án 
Có 264 chia cho a dư 24 => 
Có 363 chia cho a dư 43 => 
Tức là 
Tức là 
Có 
Có 
a là số lớn nhất 
Vậy a = 80 
240 = 2 4 .3.5 
320 = 2 6 . 5 
ƯCLN (240;320) = 2 4 .5 = 80 
Do đó a = ƯCLN ( 240 ; 320) 
Tiết 32 – luyện tập 1  
Bài tâp 
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 
Bài giải 
Gọi hai số phải tìm là av à b (a b) 
Ta có ƯCLN ( a;b ) = 6 
=> a= 6a 1 ; b = 6b 1 trong đó (a; b ) = 1 
Do a + b = 84 => 
6a 1 + 6b 1 = 84 
=> 6(a 1 + b 1 ) = 84 => 
a 1 + b 1 = 14 
Chọn cặp a 1 ; b 1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a 1 b 1 ) ta đư ợc 
a 1 
1 
3 
5 
b 1 
13 
11 
9 
a 
6 
18 
30 
b 
78 
66 
54 
Vậy 
hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững : 
+ cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 . 
+ cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 
- Làm bài tập 146; 147; 148 (SGK ). Bài 177; 178; 179 (SBT) 
- Học sinh kh á bài 187 (SBT). 
Cám ơn thầy cô về dự giờ với lớp 6A1 
Tiết học kết thúc 
GV : đào văn tiến 
Baứi hoùc ủaừ 
KEÁT THUÙC 
Thaõn AÙi Chaứo Caực Em 
PHềNG Gi ÁO DỤC ĐÀO TẠO T P THÁI NGUYấN 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NHA TRANG 
***************************** 
Bi ờn soạn : 
đào văn tiến 
******** 
THÁNG 11 NĂM 2008 
Đ ịa chỉ Email: vantien.tn@gmail.com 
 ĐT:0979080078 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_32_luyen_tap_truong_thcs_nha_tra.ppt
Bài giảng liên quan