Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập học kì I - Nguyễn Thị Liên

Học sinh trả lời các câu hỏi sau

Câu 1:

Nêu các khái niệm về: tập hợp con của một tập hợp; hai tập hợp bằng nhau; giao của hai tập hợp

Trả lời:

Tập con của một tập hợp là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp đã cho

Hai tập hợp bằng nhau là hai tập hợp có các phần tử giống nhau hoàn toàn.

 Giao của hai tập hợp là một tập hợp chứa các phần tử chung của hai tập hợp đó

Câu 2:

Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp số tự nhiên

Trả lời:

Phép cộng và phép nhân cùng có tính chất giao hoán và kết hợp, ngoài ra phép cộng còn có tính chất cộng với 0, phép nhân có tính chất nhân với 1và còn có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập học kì I - Nguyễn Thị Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GV:Nguyễn Thị Liên 
 TRƯỜNG THCS ĐỘNG ĐẠT I 
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 
M ôn : TOÁN 6 
 SỐ HỌC 
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
 Tiết : 53 
ôn tập học kỳ I 
 PHẦN Trắc nghiệm khách quan 
Hoạt động 1 
Học sinh trả lời các câu hỏi sau 
Câu 1: 
 Nêu các khái niệm về : tập hợp con của một tập hợp ; hai tập hợp bằng nhau ; giao của hai tập hợp 
Trả lời : 
 T ập con của một tập hợp là một tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp đã cho 
 Hai t ập hợp bằng nhau là hai tập hợp có các phần tử giống nhau hoàn toàn . 
 Giao c ủa hai tập hợp là một tập hợp chứa các phần tử chung của hai tập hợp đó 
Câu 2: 
 Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp số tự nhiên 
Trả lời : 
 Ph ép cộng và phép nhân cùng có tính chất giao hoán và kết hợp , ngoài ra phép cộng còn có tính chất cộng với 0, phép nhân có tính chất nhân với 1và còn có tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
 Chọn phương án đúng nhất trong mỗi câu sau 
Câu 3: 
 a/ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
 
Tên gọi của công thức a m : a n = a m-n (a =/= o;m > n) là : 
Câu 4: 
 b/ Hiệu của hai số mũ m và n 
b/ Các số 6207; 2222 và 5310 đều chia hết cho 3 
 c/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số 
 d/ Cả a, b và c đều sai 
 Trong các số : 2781; 5310; 6207; 8215 v à 2222 
 a/ Các số 2781; 8215 chia hết cho cả 5 và 9 
c/ Số 8215 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 
d/ Chỉ có số 5310 chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 
Điền vào chỗ trống trong các câu sau cho đúng 
Câu 5: 
 
Câu 6: 
 a/ Nếu a, b và c cùng chia hết cho m ( m ≠0 ) Thì  ...................................................................................... ... 
 t ổng của a, b và c cũng chia hết cho m 
 b/ Nếu a và b chia hết cho m ( m ≠ 0 ), c không chia hết cho m thì . 
 t ổng của a, b và c không chia hết cho m 
 a/ Số nguyên tố là .. chỉ có  
 các số tự nhiên lớn hơn 1 
hai ước là 1 và chính nó 
 b/ Hợp số là ........ Có .. 
 các số tự nhiên lớn hơn 1 
 nhiều hơn hai ước 
Các hình vẽ sau muốn nói đến những quy tắc nào đã học ? Phát biểu từng quy tắc đó 
a 
x = ? (x l ớn nhất ) 
b 
 Hình bên là hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng là a; bên trong là các hình vuông bằng nhau có cạnh bằng x 
 Hình 1 
 Hình 2 
 B ình 
 An 
Lần đầu 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
Trong hình trên , An 1 tuần trực 1 lần ; Bình 3 tuần trực 1 lần 
 Câu 7: 
 PHẦN Luyện tập 
Hoạt động 2 
Bài 1: 
Thực hiện các phép tính sau 
a/ 15 . 2 3 + 4 . 3 2 – 5 . 7 
b/ 2448 : [ 119 – (23 - 6) ] 
 giải 
 giải 
15.2 3 +4.3 2 –5.7 = 15.8 + 4.9 – 35= 120 + 36 – 35 = 156 - 35 = 121 
2448 : [119 – (23- 6)] == 2448:[119-17]= 2448:102= 24 
a/ ( 3.x – 2 4 ) . 7 3 = 2 . 7 4 
Bài 2: 
Tìm số tự nhiên x, biết 
b/ 231 - ( x – 6 ) = 133 
 giải 
 giải 
 ( 3.x – 2 4 ) . 7 3 = 2 . 7 4 3.x – 16 = 2 .( 7 4 : 7 3 ) 3.x – 16 = 2 . 7 3.x – 16 = 14 3.x = 14 + 16 3.x = 30 x = 30 : 3 x = 10 
 231 - ( x – 6 ) = 133  x – 6 = 231 -133 x – 6 = 98 x = 98 + 6 x = 104 
Bài 3: 
 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 105 m, chiều rộng 60 m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho môĩ góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau . Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp , khi đó tổng số cây phải trồng là bao nhiêu ? 
 Giải 
 Theo đề , mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liền nhau chính là ƯCLN( 60 và 105) Ta có 60 = 2 2 . 3. 5 và 105 = 3. 5. 7 Nên ƯCLN( 60 và 105 ) = 3. 5 = 15 Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp là 15 m Khi đó tổng số cây cần trồng là : ( 105 + 60 ). 2: 15 = 22 ( cây ) 
Bài4: 
H ọc sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 100 đến 200. Khi xếp thành 12 hàng , 15 hàng , 18 hàng đều thừa 5 học sinh . Tính số học sinh khối 6 của trường đó . 
Gi ải 
 G ọi x(HS ) là số học sinh khối 6 của trường đó  Theo đề thì x – 5 chia hết cho 12, 15 và 18 Nên x – 5 là bội Chung của 12, 15 và 18 Ta có : 12 = 2 2 .3 ; 15 = 3.5 ; 18 = 2.3 2 BCNN( 12; 15 và 18) = 2 2 . 3 2 . 5 = 180 => BC(12,15 và18) = { 0; 180; 360;} Theo đề thì số HS trong khoảng 200 đến 400 Nên x – 5 = 180 x = 180 + 5 x = 185 Vậy số HS khối 6 trường đó là 185 HS 
Hướng dẫn về nhà 
 1/ Học thuộc các lý thuyết cơ bản của chương I và II ở SGK 
 2/ Xem lại các bài toán cơ bản đã giải trong cả hai chương I và II 
 3/ Soạn phần đề cương còn lại và hoàn thành ph ầ n bài tập trắc nghiệm kèm theo 
 4/ GV hướng dẫn thêm vài bài tập ở đề cương 
 5/ Chuẩn bị tuần sau kiểm tra HK I 
Tiết học đến đây đã kết thúc  chúc các em hoàn thành tốt  nhiệm vụ học tập của mình ! Hẹn gặp lại !  

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_53_on_tap_hoc_ki_i_nguyen_thi_li.ppt
Bài giảng liên quan