Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập 1

Bài tập 31 b, c (SGK – 17):
Tính nhanh: b) 463 + 318 + 137 + 22;
 c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30.

b) 463 + 318 + 137 + 22

= (463 + 137) + (318 + 22)

= 600 + 340

= 940

c) A = 20 + 21 + 22 + + 29 + 30

= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25

= 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275.

* BT 32 (SGK – 17):

a) 996 + 45 = 996 + (41 + 4)

= (996 + 4) + 41

= 100 + 41

=141;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198

= 35 + (2 + 198)

= 35 + 100

= 135.

 

pptx10 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 06/04/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ (7’) 
HS1: Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép 
cộng? Làm bài tập 43a, b (SBT – 8). 
HS2: Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân? Làm bài tập 43c, d (SBT – 8). 
HS3: Làm bài tập 30 (SGK – 17). 
* BT43a, b (SBT – 8): 
81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343; 
168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379; 
5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000; 
32.47 + 32.53 = 32.(47 + 53) = 32.100=3200. 
* BT 30 (SGK – 17): 
a) (x – 34).15 = 0 
 x – 34 = 0 
 x = 34; 
b) 18 . (x – 16) = 18 
 x – 16 = 1 
 x = 1 + 16 
 x = 17. 
Tiết 7 
Luyện tập 1 
Bài tập 31 b, c (SGK – 17):Tính nhanh: b) 463 + 318 + 137 + 22; c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30. 
b) 463 + 318 + 137 + 22 
= (463 + 137) + (318 + 22) 
= 600 + 340 
= 940 
c) A = 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30 
= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25 
= 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275. 
* Bài tập 32 (SGK – 17): Tính nhanh (bằng cách áp 
dụng tính chất kết hợp của phép cộng): 
a) 996 + 45; b) 37 + 198. 
* Bài tập 44 (SBT – 8): Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm: 
 13.12 ; 53.11; 39.101. 
* Bài tập 45 (SBT – 9): Tính nhẩm bằng cách áp 
dụng tính chất a(b – c) = ab – ac: 
8.19; 65.98. 
* BT 32 (SGK – 17): 
a) 996 + 45 = 996 + (41 + 4) 
= (996 + 4) + 41 
= 100 + 41 
=141; 
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 
= 35 + (2 + 198) 
= 35 + 100 
= 135. 
* Bài 48b (SBT – 9): 
13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156; 
53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583; 
39.101 = 39.(100 + 1) = 39.100 + 39.1 = 3900 + 39 = 3939. 
* Bài 49 (SBT – 9): 
8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152; 
65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370. 
Cả lớp để máy tính bỏ túi lên bàn: 
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi: 
Nút mở máy: 
Nút tắt máy: 
Các nút số từ 0 đến 9: . 
Nút dấu cộng: 
Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: 
Nút xoá (xoá số vừa đưa vào bị nhầm): 
b) Cộng hai hay nhiều số: 
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng: 1364 + 4578; 6453 + 1469; 
 5421 + 1469; 3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217. 
ON/C 
OFF 
0 
1 
2 
9 
+ 
= 
0 
Phép tính 
Nút ấn 
Kết quả 
15 + 39 
54 
399 + 27 + 8 
434 
1 
5 
3 
+ 
9 
= 
3 
9 
9 
+ 
2 
7 
+ 
8 
= 
* Bài tập về nhà: 
- Ôn lại lý thuyết các bài đã học từ đầu năm; 
 Làm bài tập 35; 36; 39; 40 (SGK – 19; 20) và bài tập 56; 57; 58; 60; 61 (SBT – 10). 
 Làm bài tập tiết luyện tập 2 (SGK – 19; 20). 
Phân bổ thời gian 
Slide 1: 7’ 
Slide 2: 3’ 
Slide 3: 3’ 
Slide 4: 4’ 
Slide 5: 7’ 
Slide 6: 3’ 
Slide 7: 5’ 
Slide 8: 10’ 
Slide 9: 3’ 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_7_luyen_tap_1.pptx