Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập (Bản hay)
* Kết luận:
- Nếu chia một phân số cho 1 thì kết quả bằng chính phân số đó.
Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1 thì kết quả là số lớn hơn phân số bị chia.
- Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.
Bài tập trắc nghiệm
óng 480 lít nước khoáng vào loại chai 3/4 lít. Khi đó số chai đóng được là:
A. 360 chai; B. 40 chai; C. 640 chai; D. 480 chai
Kiểm tra bài cũ Thực hiện phép chia: Đáp án: Tiết 88: Luyện tập I. Chữa bài tập về nhà Bài 87 (SGK/43) a. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: b. So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp. c. So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận. Đáp án a. 1=1 b . So sánh số chia với 1. c . So sánh kết quả với số bị chia. * Kết luận: - Nếu chia một phân số cho 1 thì kết quả bằng chính phân số đó. Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1 thì kết quả là số lớn hơn phân số bị chia. - Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia. II. Luyện tập Bài 90( SGK/43): Tìm x biết: đáp án a) b) c) Đáp án Đóng 480 lít nước khoáng vào loại chai 3/4 lít. Khi đó số chai đóng được là: A. 360 chai; B. 40 chai; C. 640 chai; D. 480 chai đáp án: c. 640 chai Bài tập trắc nghiệm Bài 92 (SGK/44): Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h hết 1/5 giờ. Khi về, Minh đạp xe với vận tốc 12km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà. - Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết? Dạng toán chuyển động. - Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? Gồm 3 đại lượng: Quãng đường ( S), Vận tốc (v), Thời gian (t) - Nêu công thức biểu thị cho mối quan hệ đó? S=v.t - Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h, trước hết ta cần tính gì? Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà. - Em hãy trình bày lời giải? đáp án Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là: Thời gian Minh từ trường về nhà là: Vậy: Thời gian Minh từ trường về nhà là: 1/6 (giờ) =10 (phút) B ài 93 (SGK/44). Tính: đáp án Cách 1: Cách 2: III. Củng cố: Bài 1: Số nghịch đảo của là: A. -12 B. 12 C. 1/12 D. 3/4 Đáp án: B. 12 Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai? Theo em giải đúng như thế nào? Lời giải sai Lời giải đúng Các em cần nhớ: - Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.- Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số. Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Làm bài 90 e, g; 91, 93b (SGK/43,44) Làm bài 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 ( s BT/20,21) Hướng dẫn bài 108 SBT/21 Tính giá trị của biểu thức:
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_88_luyen_tap_ban_hay.ppt