Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 89: Luyện tập - Nguyễn Thị Hương

Khi nhân nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn

Các tính chất:

a) Tính chất giao hoán:

b)Tính chất kết hợp:

c)Nhân với 1:

d)Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 05/04/2022 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 89: Luyện tập - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
chµo mõng 
Thi ết kế & thực hiện : Nguyễn Thị Hương 
Tr­êng THCS Minh Khai - TP Thanh Ho¸ 
C¸c em häc sinh líp 6C 
1.Nªu quy t¾c, nhËn xÐt phÐp nh©n ph©n sè . 
2.Nªu c¸c tÝnh chÊt c¬ b¶n cña phÐp nh©n ph©n sè 
KIỂM TRA bµi cò 
Ghi nhí 
*. Các tính chất : 
a) Tính chất giao hoán : 
b) Tính chất kết hợp : 
c) Nhân với 1 : 
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 
 * Khi nhaân nhieàu phaân soá ta coù theå ñoåi choã hoaëc nhoùm caùc phaân soá laïi theo baát cöù caùch naøo ta muoán 
Thø 2 ngµy 28 th¸ng 3 n¨m 2011 
TiÕt 89: luyÖn tËp 
1 . Tính giá trị các bi ể u th ứ c sau m ộ t cách hợp lý ( Bài tập 76 – SGK / 39) : 
B = 
C = 
B = 
13 
3 
9 
5 
13 
9 
9 
5 
13 
7 
9 
5 
× 
- 
× 
+ 
× 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
× 
= 
13 
3 
13 
9 
13 
7 
9 
5 
 = 
1 = 
× 
9 
5 
9 
5 
 . 
C = 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
- 
× 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
12 
1 
4 
1 
3 
1 
117 
15 
33 
2 
111 
67 
 = 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
- 
× 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
12 
1 
12 
3 
12 
4 
117 
15 
33 
2 
111 
67 
 = 
0 = 0 
× 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
117 
15 
33 
2 
111 
67 
 Giải : 
Câu C còn cách giải nào khác không ? 
Tại sao ta chọn cách giải thứ nhất ? 
 Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn . 
Quan sát biểu thức em thấy phép tính trong ngoặc thứ hai có kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 . 
Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính . 
Giải thích cách giải câu C ? 
 . 
2 . Tính giá trị của các biểu thức sau ( Bài 77 – SGK– trang 39) : 
 với a = 
5 
4 
- 
với b = 
19 
6 
 với c = 
2003 
2002 
 Giải 
4 
1 
a 
3 
1 
a 
2 
1 
a 
A 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
b 
2 
1 
b 
3 
4 
b 
4 
3 
B 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
12 
19 
c 
6 
5 
c 
4 
3 
c 
C 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
4 
1 
a 
3 
1 
a 
2 
1 
a 
A 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
× 
= 
12 
3 
12 
4 
12 
6 
a 
12 
7 
a 
× 
= 
Thay vào biểu thức ta có : 
5 
4 
a 
- 
= 
15 
7 
12 
7 
5 
4 
A 
- 
= 
× 
- 
= 
Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác ? 
Cách khác : 
Thay vào biểu thức ta có : 
5 
4 
a 
- 
= 
15 
7 
15 
3 
4 
6 
5 
1 
15 
4 
5 
2 
4 
1 
5 
4 
3 
1 
5 
4 
2 
1 
5 
4 
A 
- 
= 
+ 
- 
- 
= 
- 
- 
- 
+ 
- 
= 
× 
- 
- 
× 
- 
+ 
× 
- 
= 
Tại sao em chọn cách giải thứ nhất ? 
Em còn cách giải khác là thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính . 
Vì cách giải đó nhanh hơn . 
Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung , yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất . 
 với a = 
5 
4 
- 
với b = 
19 
6 
 với c = 
2003 
2002 
4 
1 
a 
3 
1 
a 
2 
1 
a 
A 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
b 
2 
1 
b 
3 
4 
b 
4 
3 
B 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
12 
19 
c 
6 
5 
c 
4 
3 
c 
C 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
2 . Tính giá trị của các biểu thức sau ( Bài 77 – SGK– trang 39) : 
Giải 
Các em giải hai câu còn lại . 
b 
2 
1 
b 
3 
4 
b 
4 
3 
B 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
b 
2 
1 
3 
4 
4 
3 
× 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
= 
b 
12 
19 
× 
= 
Thay vào ta có : 
19 
6 
b 
= 
2 
1 
19 
6 
12 
19 
B 
= 
× 
= 
12 
19 
c 
6 
5 
c 
4 
3 
c 
C 
× 
- 
× 
+ 
× 
= 
12 
19 
6 
5 
4 
3 
c 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
× 
= 
0 
c 
× 
= 
= 0 
c 
× 
= 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
+ 
12 
19 
12 
10 
12 
9 
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức sau : 
Đọc kỹ đề bài và cho biết bài toán trên có mấy cách giải ? Đó là những cách giải nào ? 
Bài toán trên có hai cách giải : 
Bài giải : 
Cách 1 : 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
× 
= 
4 
3 
3 
1 
12 
N 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
× 
= 
12 
9 
12 
4 
12 
12 
5 
12 
- 
× 
= 
5 
- 
= 
Cách 2 : 
÷ 
ø 
ö 
ç 
è 
æ 
- 
× 
= 
4 
3 
3 
1 
12 
N 
4 
3 
12 
3 
1 
12 
× 
- 
× 
= 
5 
9 
4 
- 
= 
- 
= 
Cách 2 : Áp dụng tính chất phân 
phối của phép nhân với phép cộng . 
Cách 1 : Thực hiện theo 
 thứ tự thực hiện phép tính . 
 L 
U 
O 
G 
T 
H 
E 
V 
I 
N 
H 
2 
1 
= 
T : 
4 
3 
3 
2 
- 
× 
- 
- 
2 
1 
= 
E : 
32 
17 
17 
16 
- 
× 
- 
49 
36 
= 
G : 
35 
84 
49 
15 
- 
× 
8 
9 
= 
N : 
5 
18 
16 
5 
- 
× 
- 
3 
= 
V : 
14 
36 
6 
7 
× 
5 
1 
- 
= 
 L : 
3 
1 
5 
3 
× 
- 
0 
= 
 I : 
29 
3 
0 
7 
1 
11 
6 
× 
× 
- 
× 
3 
1 
- 
= 
O : 
9 
8 
4 
3 
2 
1 
- 
× 
× 
1 
- 
= 
 H : 
13 
19 
19 
13 
- 
× 
7 
6 
= 
 U : 
1 
7 
6 
× 
 – 1 
 – 1 
0 
3 
5 
-1 
3 
1 
- 
49 
36 
- 
8 
9 
7 
6 
8 
9 
2 
1 
2 
1 
- 
Bài 4 : ( bài 79 – SGK – trang 40) 
N 
Lương Thế Vinh ( chữ Hán : 梁世榮 , tên chữ Cảnh Nghị , tên hiệu Thụy Hiên ; 1442 – 1496 ) là một nhà toán học , Phật học , nhà thơ người Việt . Ông đỗ trạng nguyên dưới triều Lê Thánh Tông và làm quan tại viện Hàn Lâm . Ông là một trong 28 nhà thơ của hội Tao Đàn do vua Lê Thánh Tông lập năm 1495 . 
Khi ông qua đời , Vua Lê Thánh Tông rất mực thương tiếc và viết một bài thơ khóc Trạng . 
Chiếu thư thượng đế xuống đêm qua 
Gióng khách chương đài kiếp tại nhà 
Cẩm tú mấy hàng về động ngọc 
Thánh hiền ba chén ướt hồn hoa 
Khí thiên đã lại thu sơn nhạc 
Danh lạ còn truyền đế quốc gia 
Khuất ngón tay than tài cái thế 
Lấy ai làm Trạng nước Nam ta . 
Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h . Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h . Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút . Tính quãng đường AB . 
Bài 5 : Bài 83 : (SGK – trang 41) 
Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? 
Bài toán có ba đại lượng là quãng đường (S) , vận tốc (v) và thời gian (t). 
Có mấy bạn cùng tham gia chuyển động ? 
Có hai bạn cùng tham gia chuyển động là bạn Việt và bạn Nam . 
Bài giải : 
Thời gian bạn Việt đi từ A đến C là : 
h 
3 
2 
' 
40 
' 
50 
h 
6 
' 
30 
h 
7 
= 
= 
- 
Quãng đường AC dài là : 
km 
10 
h 
3 
2 
. 
h 
/ 
km 
15 
= 
Thời gian bạn Nam đi từ B đến C là : 
h 
3 
1 
' 
20 
' 
10 
h 
7 
' 
30 
h 
7 
= 
= 
- 
Quãng đường BC dài là : 
km 
4 
h 
3 
1 
. 
h 
/ 
km 
12 
= 
Quãng đường AB dài là : 
10 km + 4 km = 14 km . 
Đáp số : 14 km . 
Bài 6 : Tính giá trị của biểu thức 
5 
. 
4 
4 
. 
4 
. 
3 
3 
3 
. 
2 
2 
2 
. 
1 
1 
A 
2 
2 
2 
2 
× 
× 
× 
= 
6 
. 
4 
5 
5 
. 
3 
4 
4 
. 
2 
3 
3 
. 
1 
2 
B 
2 
2 
2 
2 
× 
× 
× 
= 
Bài giải : 
5 
. 
4 
4 
. 
4 
. 
3 
3 
3 
. 
2 
2 
2 
. 
1 
1 
A 
2 
2 
2 
2 
× 
× 
× 
= 
5 
. 
4 
4 
. 
4 
4 
. 
3 
3 
. 
3 
3 
. 
2 
2 
. 
2 
2 
. 
1 
1 
. 
1 
× 
× 
× 
= 
5 
4 
4 
3 
3 
2 
2 
1 
× 
× 
× 
= 
5 
1 
= 
6 
. 
4 
5 
5 
. 
3 
4 
4 
. 
2 
3 
3 
. 
1 
2 
B 
2 
2 
2 
2 
× 
× 
× 
= 
6 
. 
4 
5 
. 
5 
5 
. 
3 
4 
. 
4 
4 
. 
2 
3 
. 
3 
3 
. 
1 
2 
. 
2 
× 
× 
× 
= 
6 
. 
4 
. 
5 
. 
3 
. 
4 
. 
2 
. 
3 
. 
1 
5 
. 
5 
. 
4 
. 
4 
. 
3 
. 
3 
. 
2 
. 
2 
= 
3 
5 
6 
. 
1 
5 
. 
2 
= 
= 
H­íng dÉn häc bµi ë nh µ 
Lµm hÕt bµi tËp SBT. 
§ äc bµi “ PhÐp chia ph©n sè ” 
Chóc c¸c em häc giái. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_89_luyen_tap_nguyen_thi_huong.ppt