Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Nguyễn Thị Liên

Viết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Bài 4:

) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số

 đó với 2.

 Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74

 102 : 0,5 = 102. 2 = 204

 Hãy giải thích vì sao làm như vậy ?

b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự chia một

số cho 0,25; cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 01/04/2022 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Nguyễn Thị Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quyù thaày coâ vaø caùc em! 
CHAØO MÖØNG 
Tieát 90 : SOÁ HOÏC 6 
Luyeän taäp 
 gv : nGUyÔn thÞ liªn 
Kiểm tra bài cũ 
a) Viết dưới dạng hỗn số : 
b) Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 
c) Đổi ra mét ( viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân ): 
 85 cm 
d) Viết các số thập phân sau dạng phân số thập 
 phânvà dưới dạng dùng kí hiệu % : 
 2,8 
Kiểm tra bài cũ 
a) Viết dưới dạng hỗn số : 
b) Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 
c) Đổi ra mét ( viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân ): 
 85 cm = 0,85 m = 
d) Viết số thập phân sau dạng phân số thập 
 phân và dưới dạng dùng kí hiệu % : 
 2,8 = 
Giải 
Luyện tập 
Tiết 90: 
Bài 1: 
Khi cộng hai hỗn số và bạn Bình làm như sau : 
a) Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ? 
b) Có cách nào tính nhanh hơn không ? 
* Dạng 1: Cộng , trừ hai hỗn số 
a)Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số bằng cách viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện cộng hai phân số đó . 
Giải: 
b) Có cách tính nhanh hơn như sau : 
Bài 2: 
D ạng 2:Nhân,chia hai hỗn số 
Giải: 
 Thực hiện phép nhân hoặc chia hỗn 
số bằngcách viết hỗn số dưới dạng phân số : 
Bài 3: 
Bạn Hoàng làm phép nhân như sau : 
Có cách nào tính nhanh hơn không ? 
Nếu có , hãy giải thích cách làm đó ? 
Giải: 
Vi ết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 
Giải: 
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số 
 đó với 2. 
 Ví dụ : 37: 0,5 = 37.2 = 74 
 102 : 0,5 = 102. 2 = 204 
 Hãy giải thích vì sao làm như vậy ? 
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự chia một 
số cho 0,25; cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ . 
Bài 4: 
37: 0,5 = 37: = 37.2 = 74 
102 : 0,5 = 102: = 102.2 = 204 
a) a:0,5 = a: 
= a.2 
Bài 4: 
* Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8. 
 a:0,125 = a: 
= a.8 
Ví dụ : 27: 0,25 
b) Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân 
số đó với 4. 
 a:0,25 = a: 
= a.4 
Ví dụ : 23: 0,125 
= 27.4 = 108 
= - 203. 4 = - 812 
-203 : 0,25 
= 23.8 = 184 
= -34.8 = - 262 
- 34 : 0,125 
Ghi nhớ: 
* Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân 
số đó với 2 . 
 a : 0,5 = a.2 
* Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân 
số đó với 4 . 
 a : 0,25 = a.4 
* Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân 
số đó với 8 . 
 a : 0,125 = a.8 
E. = 
O. = 
C. = 
O 
C 
E 
O 
* M ỗi nhóm 4 em . 
* Em hãy tính giá trị của các biểu thức sau rồi điền chữ tương ứng với kết quả tìm được vào ô chữ , em sẽ biết tên một di tích vaên hoaù du lịch thú vị ôû tænh ta . 
Bài 4:Hoạt động nhóm: 
Dạng 3:Tính giá trị biểu thức : 
Giải: 
Chú ý: 
C ó thể dùng quy tắc xoá dấu ngoặc và các 
tính chất của phép cộng để tính hợp lý 
 VAÊN HOAÙ OÙC EO 
Huyeän Thoaïi Sôn – Tænh An Giang 
Đây là một địa danh được nhiều người trong và ngoài nước biết đến : là một khu di tích cổ rộng lớn , gắn liền với vết tích vật chất của vương quốc Phù Nam, một quốc gia hùng mạnh ở vùng Đông Nam Á cách nay khoảng hai nghìn năm . 
Ngoài khu vực được xem là “ thành phố Óc Eo ” có diện tích 4.500ha, còn có một vài vùng ở miền Tây Nam Bộ như : Đồng Tháp Mười , Châu Đốc , Kiên Giang  mà cho đến nay vẫn còn nhiều điều bí ẩn đối với các nhà nghiên cứu , khảo cổ . 
 Hướng dẫn về nhà : 
Làm bài tập :106,107,108 sách giáo khoa , 
Chuẩn bị “ LUYỆN TẬP ”. 
BAØI HOÏC KEÁT THUÙC. 
Chuùc caùc em 
 ngaøy caøng hoïc gioûi hôn ! 
CHAØO TAÏM BIEÄT! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_90_luyen_tap_nguyen_thi_lien.ppt
Bài giảng liên quan