Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản đẹp)
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
2x-3 +5x = 4x +12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số
sang vế kia:
2x + 5x – 4x = 12 +3
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
3x = 15 ? x = 5
Phương trình có tập nghiệm S = {5}
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên?
Trả lời
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc
quy đồng mẫu để khử mẫu(nếu có).
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ GIÁO ĐẾN VỚI HỘI THI
GIÁO VIÊN DẠY GiỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
KiĨm tra bµi cị
KiĨm tra bµi cị
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu hỏi:
Giải phương trình: 3x = 12 - x
1 .Cách giải
Ví dụ 1 : Giải phương trình: 2x – ( 3 –5x ) = 4 ( x + 3 )
* Phương pháp giải
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :
2x-3 +5x = 4x +12
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số
sang vế kia:
2x + 5x – 4x = 12 +3
Thu gọn và giải phương trình nhận được:
3x = 15 x = 5
Phương trình có tập nghiệm S = {5}
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0
1. Cách giải
Ví dụ 2 : Giải phương trình:
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
Quy đồng mẫu hai vế:
10x – 4 +6x = 6 +15 -9x
10x + 6x +9x = 6 +15 +4
Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được
=
Phương pháp giải
=
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
25x = 25 x = 1
Phương trình có tập nghiệm S = {1}
[?1]
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên?
Bước 3 : Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Tr ả lời
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc
quy đồng mẫu để khử mẫu(nếu có).
Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
B¹n Hßa gi¶i ph¬ng tr×nh x(x+2)=x(x+3) nh trªn h×nh vÏ
x(x+2)=x(x+3)
x+2=x+3
x-x=3-2
0x=1(v« nghiƯm)
x(x+2) = x(x+3)
x(x+2)-x(x+3)= 0
x 2 +2x-x 2 -3x = 0
-x = 0
x = 0
Ph¬ng tr×nh cã tËp nghiƯm S = 0
Theo em, b¹n Hßa gi¶i ®ĩng hay sai ?
sai
2. Áp dụng
VÝ dơ 3 . Gi¶i ph¬ng tr×nh
=
Gi¶i
Ph¬ng tr×nh cã tËp nghiƯm S = 4
=
2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x 2 + 1) = 33
6x 2 + 10x - 4 - 6x 2 - 3 = 33
(6x 2 + 10x - 4) - (6x 2 + 3) = 33
10x = 33 + 4 + 3
x = 4
=
10x = 40
?2
Gi¶i ph¬ng tr×nh:
=
Giải
Phương trình có tập nghiệm
=
Ví dụ 4 Giải phương trình
Giải
C¸ch thø nhÊt
=
3x - 3 + 2x - 2 - x + 1 = 12
4x - 4 = 12
4x = 12 + 4
4x = 16
x = 4
Ph¬ng tr×nh cã tËp nghiƯm S = 4
3( x -1) + 2( x - 1) - (x - 1) = 12
x -1 = 3
x = 4
Ph¬ng tr×nh cã tËp nghiƯm S = 4
C¸ch thø hai
Ví dụ 5 : Giải phương trình: x + 3 = x -3
Ph¬ng tr×nh v« nghiƯm.
VÝ dơ 6 . Gi¶i ph¬ng tr×nh: x + 1 = x + 1
Phương trình vô số nghiệm
Chú ý 1 : SGK/ 12
x - x = -3 -3
0 x = - 6
x - x = 1 - 1
0 x = 0
Giả i
Ví dụ 5 : Giải phương trình: x + 3 = x -3
VÝ dơ 6 : Gi¶i ph¬ng tr×nh: x + 1 = x + 1
Hay phương trình có tập nghiệm là S = Ø
Hay phương trình có tập nghiệm là S = R
Chú ý 2 : SGK/ 12
Phương trình: ax + b = 0 hoặc ax = - b
b
a
-
Nếu a = 0 và b ≠ 0 => phương trình vô nghiệm
Nếu a = 0 và b = 0 => phương trình vô số nghiệm
Nếu a ≠ 0 => Phương trình có nghiệm duy nhất x =
Tổng quát :
Hay tập nghiệm của phương trình là S = Ø
Hay tập nghiệm của phương trình là S = R
BÀI TẬP 10/sgk
TÌM CHỖ SAI VÀ SỬA LẠI CÁC BÀI GIẢI SAU CHO ĐÚNG:
b. 2t – 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t – 4t = 12 - 3
3t = 9
t = 3
b. 2t – 3 + 5t = 4t + 12
2t + 5t – 4t = 12 + 3
3t = 15
t = 5
ĐÚNG
a. 3x – 6 + x = 9 – x
3x + x – x = 9 -6
3x = 3
x = 1
3x – 6 + x = 9 – x
3x + x + x = 9 + 6
5x = 15
x = 3
ĐÚNG
a. 3x – 6 + x = 9 – x
3x + x – x = 9 -6
3x = 3
x = 1
c/ Giải phương với m ≠ ± 2
phương trình: (m 2 – 4)x + 2 = m
(m 2 – 4)x = m - 2
Vậy
Là nghiệm của phương trình
Ai nhanh nhất
Cho phương trình: (m 2 – 4)x + 2 = m ( ẩn x)
a/ Giải phương trình với m = - 2
b/ Giải phương trình với m = 2
Giải
a/ Với m = 2 ta có phương trình
(2 2 – 4)x + 2 = 2
(4 – 4)x + 2 = 2
0x + 2 = 2
0x = 2 - 2
0x = 0
Phương trình vô số nghiệm
a/ Với m = - 2 ta có phương trình
[(-2) 2 – 4]x + 2 = -2
(4 – 4)x + 2 = -2
0x + 2 = - 2
0x = - 2 - 2
0x = -4
Phương trình vô nghiệm
c/ Giải phương với m ≠ ± 2
Häc bµi theo sgk kÕt hỵp víi vë ghi
§äc kü c¸c vÝ dơ (sgk) - hiĨu ph¬ng ph¸p gi¶i
Lµm c¸c bµi tËp 11, 12 (sgk)/54;
BT 19, 20, 21/ 5 -6 SBT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 21/ 6 SBT
Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau được xác định:
Hướng dẫn : câu a
Giá trị của phân thức A được xác định với điều kiện:
2(x -1) – 3(2x + 1) ≠ 0
Do đó bài toán dẫn đến việc giải phương trình:
2(x -1) – 3(2x + 1) = 0 => x = ? Vậy x ≠ ?
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CƠ GIÁO
CHÚC CÁC EM NGOAN, HỌC GIỎI
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.ppt



