Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - Huỳnh Thị Tiên
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
Thu gọn và giải phương trình nhận được
Phương pháp giải:
Qui đồng mẫu hai vế , nhân hai vế với 6 để khử mẫu
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
Thu gọn và giải phương trình nhận được
Chào mừng quí thầy cơ về dự giờ hội giảng Giáo viên thực hiện : Huỳnh Thị Tiên KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Áp dụng : Giải phương trình : 10x – 4= 15 – 9x Giải 10x – 4 = 15 – 9x 10x + 9x = 15 +4 19x = 19 x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S = {1} Phương trình bậc nhất một ẩn làphương trình có dạng ax + b = 0 ( a 0 ) Ví dụ : Giải phương trình : 2x–(3–5x) = 4(x+3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0): Ví dụ 1 : Giải phương trình : 2x–(3–5x) = 4(x+3) 1. Cách giải : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x–(3–5x) = 4(x+3) 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là S = {5} - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được Phương pháp giải : Giải Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) Ví dụ 2 : Giải phương trình : Phương pháp giải : - Qui đồng mẫu hai vế , nhân hai vế với 6 để khử mẫu Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế - Thu gọn và giải phương trình nhận được Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là S = {1} Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) 1. Cách giải : Giải - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc Ví dụ 2 : Giải phương trình : Ví dụ 1 : Giải phương trình : 2x–(3–5x) = 4(x+3) 1. Cách giải : Các bước chủ yếu để giải phương trình : Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế . Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được . Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu . 1. Cách giải : Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) 2. Áp dụng : Bài 1: Giải các phương trình sau : a/. 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x – x + 8x = 12 – 5 – 6 7x = 1 x = b/. Vậy , nghiệm của phương trình là Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là S = 1. Cách giải : Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) 2. Áp dụng : Bài 2: Giải phương trình sau : Vậy tập nghiệm của phương trình là : 1. Khi giải một phương trình việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng . Trong vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . Chú ý : 1. Khi giải một phương trình việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng . Trong vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . Phương trình vô nghiệm hay S= 2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. Chú ý : 1. Cách giải : Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) 2. Áp dụng : Bài 3: Giải phương trình sau : a/. b/. Phương trình nghiệm đúng với mọi x 1. Cách giải : Các bước chủ yếu để giải phương trình : Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu . Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , hằng số sang một vế . Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được . 2. Áp dụng : Chú ý : SGK trang 12 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 (a 0) 1. Khi giải một phương trình việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng . Trong vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. Bài 10: Tìm chỗ sai và sửa lại bài giải sau cho đúng : 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1 – x – 6 Bài 13: SGK trang 13 Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như s au : x(x + 2) = x(x + 3) x+ 2 = x + 3 x – x = 3 – 2 0x = 1 ( vô nghiệm ) Theo em bạn Hòa giải đúng hay sai ? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào ? Bạn Hòa giải sai Giải phương trình đó là : x(x + 2) = x(x + 3) x 2 + 2x = x 2 + 3x x 2 + 2x – x 2 – 3x = 0 – x = 0 x = 0 Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là : S = {0} Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1/. Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0. 2/. Làm các bài tập : 11, 12 SGK/12,13. 3/. Chuẩn bị tiết sau luyện tập . Ví dụ 2 : Giải phương trình : Giải Cách 2: Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là S = {1} Cách 1: Vậy , tập nghiệm của phương trình trên là S = {1}
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.ppt
- bang nhom-pt.doc
- bang phu-pt.doc