Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Lê Hồng Nhị Y
Phương pháp giải
ĐKXĐ của phương trình là:
Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học kĩ lý thuyết, nắm vững các bước giải phương trình.
- Xem lại các bài tập giải trên lớp.
- Làm bài tập: Bài 27; Bài 28(a,b) Trang22–sgk.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN Người thực hiện : Lê Hồng Nhị Y KIỂM TRA BÀI CŨ: * Áp dụng : Tìm ĐKXĐ của phân thức : *HS2: Qui đồng mẫu các phân thức : ĐKXĐ: x -1 0 x 1 * MC : (x - 2)(x + 2) *QĐ: = = HS1: Phân thức được xác định khi nào ? BÀI TẬP Không giải phương trình hãy kiểm tra xem x = 1 có là nghiệm của các phương trình sau không ? Giải a) Thay x = 1 vào từng vế của phương trình , ta được : b) Thay x = 1 vào từng vế của phương trình , ta được : VT = VP = => x = 1 không là nghiệm của phương trình (2) ( Không xác định ) ( Không xác định ) VT = => x = 1 là nghiệm của phương trình (1) VP = 4.1 – 1 = 3 2.1 + 1 = 3 (1) (2) Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ? 1. Ví dụ mở đầu PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU TIẾT 47 x = 1 không phải là nghiệm của phương trình đã cho vì tại x = 1 giá trị hai vế của phương trình không xác định ?1. Giải phương trình Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế : Thu gọn vế trái , ta tìm được : x = 1 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU TIẾT 47 - Điều kiện xác định của phương trình là gì? Vậy ĐKXĐ của phân thức là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 Ví dụ : Điều kiện để giá trị của phân thức xác định là : x + 2 0 x -2 Nhắc lại ĐKXĐ của phân thức : ( ) - Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU TIẾT 47 Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau : ?2. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau : 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2. Giải phương trình Phương pháp giải - ĐKXĐ của phương trình là : - Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu : (1) (1) 2(x + 2)(x – 2) = (2x + 3).x 2(x 2 – 4) = 2x 2 + 3x 2x 2 – 8 = 2x 2 + 3x 3x = –8 Ta thấy thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = x 0 và x 2 Sơ đồ tư duy về cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2. Giải phương trình Phương pháp giải - ĐKXĐ của phương trình là : - Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử mẫu : (1) (1) 2(x + 2)(x – 2) = (2x + 3).x 2(x 2 – 4) = 2x 2 + 3x 2x 2 – 8 = 2x 2 + 3x 3x = –8 Ta thấy thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = x 0 và x 2 ( Thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = Giải Ở bước này không được dùng dấu “ ” Bài tập . Tìm chỗ sai trong bài giải sau : Hoạt động nhóm Giải phương trình : Giải ĐKXĐ: x 1 (2) (2) ( Loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 1} Giải phương trình : Giải ĐKXĐ: x 2 (2) (2) ( Loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Cách khác x =2 Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học kĩ lý thuyết , nắm vững các bước giải phương trình . - Xem lại các bài tập giải trên lớp . - Làm bài tập : Bài 27; Bài 28(a,b) Trang22– sgk . Giải các phương trình sau THỬ TÀI CÁC BẠN YÊU MÔN TOÁN BÀI TẬP DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_5_phuong_trinh_chua_an_o.ppt