Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Đoàn Thanh Hòa

Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1 : Lập phương trình :

 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2 : Giải phương trình

Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Đoàn Thanh Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 CHÀO 
MỪNG 
 QUÝ 
 THẦY 
 CÔ VỀ 
 DỰ 
THAO 
GIẢNG 
 LỚP 
8/4 
Giáo Viên thực hiện : Đoàn Thanh Hòa 
TRƯỜNG THCS MINH HÒA 
§ 6. Giải bài toán bằng cách  lập phương trình 
Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào ? 
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô . Khi đó : 
Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là : ( km) 
Quãng đường ô tô đi được trong 8 giờ là : (km) 
Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là : (h) 
Thời gian để ô tô đi được quãng đường 120 km là : (h) 
1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn 
Ví dụ 1 : 
HD 
?1 
Giả sử hằng ngày bạn Tiến dành x phút để tập chạy . 
Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị : 
a)Quãng đường Tiến chạy được trong x ( phút ), nếu chạy với vận tốc trung bình là 180 ( m/phút ). 
b)Vận tốc trung bình của Tiến ( tính theo km/h), nếu trong x ( phút ) Tiến chạy được quãng đường là 4500 (m). 
Giải 
 Quãng đường Tiến chạy được là : 180x (m) 	 
1/Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn 
§ 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
b) Quãng đường Tiến chạy được là 4500 (m) = 4,5 Km, trong 
thời gian là x (phút) = (h). Vậy vận tốc của Tiến là : 
?2 
Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số ( ví dụ x = 12 ). Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách : 
Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ( ví dụ : 12 → 5 12 , 
tức là 500 + 12 ); 
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ( ví dụ : 12 → 12 5, 
tức là : 12 x 10 + 5). 
Giải 
Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x , ta được số mới bằng 5 00+ x 
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x , ta được số mới bằng 10 x + 5 
Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chức ẩn 
§ 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Ví dụ 2: ( Bài toán cổ ) 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
Hỏi có bao nhiêu gà , 
 bao nhiêu chó ? 
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
x 
36 - x 
2x 
4(36 – x) 
ĐK : x nguyên dương và x < 36 
Thì số chó là : 36 - x 
Số chân gà là : 2x 
Giải 
► Gọi x là số gà, 
Số chân chó là : 4.(36 – x ) 
 ► Tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có phương trình : 2x + 4.(36 – x ) = 100 
Giải phương trình ta được : x = 22 (Thỏa mản điều kiện của ẩn ) 
 ► Vậy số gà là 22 (con), Từ đó suy ra số chó là : 36 – 22 = 14 (con) 
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Bước 1 : Lập phương trình : 
 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số 
 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết 
 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng 
Bước 2 : Giải phương trình 
Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận 
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Lưu ý 
 Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp , nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn . 
 Về điều kiện thích hợp của ẩn : 
 + Nếu x biểu thị số cây , số con, số người ,  thì x phải là số nguyên dương . 
 + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một vật chuyển động thì điều kiện là x > 0. 
 Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị ( nếu có ). 
- Trước khi trả lời cần kiểm tra lại nghiệm phương trình tìm được có thoả mãn ĐK của ẩn không . Trả lời có kèm theo đơn vị nếu có . 
?3 
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó 
Giải 
► Gọi x (con) là số chó ; 
 Ta có : 	 Số chân chó là 	: 
	 Số gà là 	: 
	 Số chân gà là 	: 
 Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình : 
ĐK : x nguyên dương và x < 36 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
Hỏi có bao nhiêu gà , bao nhiêu chó ? 
4x 
36 – x 
2(36 – x) 
4x + 2(36 – x) = 100 
2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
4x 
36 – x 
2(36 – x) 
4x + 2(36 – x) = 100 
2x 
36 – x 
4(36 – x) 
2x + 4(36 – x) = 100 
?3 
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó 
Giải 
► Gọi x (con) là số chó ; 
 Ta có : 	 Số chân chó là 	: 
	 Số gà là 	: 
	 Số chân gà là 	: 
 Tổng số chân là 100 nên ta có pt : 
► Giải phương trình : 
4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28 x = 14 
► Trả lời : x = 14 thoả mãn ĐK. 
 Vậy số chó là 14 (con). Từ đó suy ra số gà là 36 – 14 = 22 (con) 
ĐK : x nguyên dương và x < 36 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
Hỏi có bao nhiêu gà , bao nhiêu chó ? 
4x 
36 – x 
2(36 – x) 
4x + 2(36 – x) = 100 
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 Hướng dẫn về nhà 
 Học thuộc Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập PT 
 Giải các bài tập 34, 35, 36 trang 25, 26 SGK 
 Đọc phần có thể em chưa biết 
 Chuẩn bị trước bài 7 “ Giải bài toán bằng cách lập PT ( tiếp )” 
Bài tập 
Bài 34 trang 25 
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị . Nếu tăng cả tử và mẫu của nó 
thêm 2 đơn vị thì được phân số mới 
 bằng . Tìm phân 
 số ban đầu 
Gọi mẫu số là x (x Z, x ≠ 0) 
Vậy tử số là : x – 3 
Hướng Dẩn 
Do đó phân số đã cho là : 
Khi tăng cả tử và mẫu 2 đơn vị thì phân số mới bằng nên ta có phương trình : 
Các em về tự giải phương trình 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ 
THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ! 
CHÚC SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC 
VÀ THÀNH ĐẠT CHÂN THÀNH CÁM ƠN ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_6_giai_bai_toan_bang_cac.ppt
Bài giảng liên quan