Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Mai Thị Kim Hạnh

Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :

 *Bước 1 . Lập phương trình :

 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ;

 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

 -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

 *Bước 2 . Giải phương trình .

 *Bước 3 . Trả lời : Kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận .

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 06/04/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Mai Thị Kim Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào tạm biệt 
Chúc mừng các thầy cô về dự giờ và thăm lớp 8/2! 
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 
Bµi d¹y ®¹i sè 8 – TiÕt 52 : GiẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
 LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( TT) 
Gi¸o viªn thùc hiÖn : MAI THỊ KIM HẠNH 
Câu 1. Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 
Câu 2. Giải phương trình sau : 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : 
 *Bước 1 . Lập phương trình : 
 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ; 
 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết 
 -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng 
 *Bước 2 . Giải phương trình . 
 *Bước 3 . Trả lời : Kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . 
 Tiết 51 : 
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) 
Ví dụ . Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó , một ôtô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h . Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ? 
Phân tích bài toán: 
 *Các đối tượng tham gia vào bài toán: 
+ Xe máy 
+ Ôtô 
*Các đại lượng liên quan: 
+ Vận tốc (km/h) 
+ Thời gian đi (h) 
 + Quãng đường đi (km) 
HÀ NỘI 
NAM ĐỊNH 
Xe máy: v = 35km/h 
Ôtô: v = 45km/h 
24 ph = 
90km 
Xe máy 
Ôtô 
v (km/h) 
t (h) 
s (km) 
35 
45 
G 
C 
A 
B 
35x 
Phương trình : 
x 
Lời giải bài toán 
(TMĐK) 
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau kể từ khi xe máy khởi hành là : 
35x (km) 
Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau . ĐK : 
Thời gian xe ôtô khởi hành đến khi gặp xe máy là: 
Quãng đường xe máy đi được là: 
Quãng đường ôtô đi được là : 
Theo đề bài ta có phương trình: 
MỘT CÁCH GIẢI KHÁC 
Hãy thử chọn ẩn số theo cách khác: Gọi x (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe. Điền vào bảng sau rồi lập phương trình với ẩn số x 
Xe máy 
Ôtô 
v (km/h) 
t (h) 
s (km) 
35 
45 
x 
90 - x 
Phương trình là: 
 Giải phương trình này ta được: 
Suy ra thời gian xe máy đi là: 
Thảo luận nhóm 
*Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn , em thấy cách nào cho lời giải gọn hơn ? 
Nhận xét : 
 * Cách hai sau khi chọn ẩn dẫn đến phương trình giải phức tạp hơn; 
 cuối cùng còn thêm một phép tính nữa mới ra đáp số . Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được . 
*Luyện tập bài 37 (SGK)/ 30. 
Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B . Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h . Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9giờ 30phút cùng ngày . Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy . 
A 
B 
9giờ 30phút 
C 
 6 giờ xe máy đi 
 7 giờ ôtô đi 
Giải : 
Gọi x(km/h) là vận tốc trung bình của xe máy . ĐK : x > 0 
Thời gian từ 6 giờ đến 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày là 3,5 giờ. 
 Vậy, xe máy đi hết quãng đường AB là 3,5 giờ nên xe máy đi được là 3,5x (km). 
Ôtô đi hết quãng đường AB là 2,5 giờ nên ôtô đi được là 2,5(x+20) ( km) . 
Theo đề ta có phương trình : 3,5x = 2,5(x+20) 
  35x = 25x + 500  10x = 500  x = 50(TMĐK) 
 Vậy , vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h ; 
 Quãng đường AB dài là 3,5.50 = 175km . 
Bµi to¸n : 
Mét ph©n x­ëng may lËp kÕ ho¹ch may mét l« hµng, theo ®ã mçi ngµy ph©n x­ëng ph¶i may xong 90 ¸o. Nh­ng nhê c¶i tiÕn kÜ thuËt, ph©n x­ëng ®· may ®­îc 120 ¸o mçi ngµy. Do ®ã, ph©n x­ëng kh«ng nh÷ng ®· hoµn thµnh kÕ ho¹ch tr­íc thêi h¹n 9 ngµy mµ cßn may thªm ®­îc 60 ¸o. Hái theo kÕ ho¹ch, ph©n x­ëng ph¶i may bao nhiªu ¸o? 
Bµi ®äc thªm 
*Các đối tượng tham gia vào bài toán: 
* Thực hiện 
 * Kế hoạch 
* Các đại lượng liên quan: 
+ Số áo may trong một ngày 
+ Số ngày may 
Phân tích bài toán: 
+ Tổng số áo may 
Mối quan hệ : 
Số áo may trong 1 ngày x số ngày may = tổng số áo may 
Tæng sè ¸o may 
Sè ¸o may trong 1 ngµy 
Sè ngµy may 
Theo kÕ ho¹ch 
§· thùc hiÖn 
90 
120 
t+60 
Gọi t là tổng số áo may theo kế hoạch . 
Phương trình 
Giải phương trình ta được x = 3420 ( áo ) 
GIẢI : 
t 
*Làm bài tập : 38 , 39 (SGK)/30 
*Tiết sau : “ Luyện tập ” . 
*Xem bài đọc thêm . 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Chào tạm biệt 
CHÚC QUÝ THẦY CÔ 
VÀ CÁC EM NHIỀU SỨC KHỎE 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_7_phan_2_giai_bai_toan_b.ppt
Bài giảng liên quan