Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình

từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó .

b) Quy tắc nhân với 1 số :

*Khi nhân hai vế của bất phươngtrình với

 cùng một số khác 0 ta phải :

_ Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương

_ Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm

 

ppt9 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 06/04/2022 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 4 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 1. Định nghĩa : 
 . 
 Bất phương trình có dạng ax +b <0 
 ( hoặc ax + b > 0 , ax + b 
0 , ax + b 
0 ) 
 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 
0 
trong đó a và b là hai số đã cho , a 
¹ 
Kiểm tra bài cũ : phương trình bậc nhất một ẩn cĩ dạng là gì ? 
Trả lời : p/trình dạng ax + b = 0 , trong đ ĩ a,b là hai số đã cho , 
a khác 0 được gọi là p/ trình bậc nhất một ẩn . 
2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
Quy tắc chuyển vế : 
 Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình 
từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . 
Đ 
S 
Đ 
S 
?1 
 Trong các bất phương trình sau , hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn : a) 2x – 3 0 c)5x – 15 0 d) > 0 
Ví dụ1: Giải bất phương trình x –5 < 18 
Giải : Ta có x – 5 <18 
 x < 18 + 5 ( chuyển vế và đổi dấu ) 
 x < 23. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x / x < 23} 
Ví dụ 2:  Giải bất phương trình 3x >2x +5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số . 
Giải : Ta có 3x > 2x + 5 
 3x – 2x > 5 ( chuyển vế và đổi dấu ) 
 x > 5. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x >5} . Tập nghiệm được biểu diễn trên trục số như sau : 
0 
5 
//////////////////////////////////////////////////// ( 
 Giải các bất phương trình sau :a) x + 12 > 21 b) –2x > -3x – 5 
b) Quy tắc nhân với 1 số : 
* Khi nhân hai vế của bất phươngtrình với 
 cùng một số khác 0 ta phải : 
_ Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương 
_ Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm 
?2 
 x > 21 – 12 
x > 9 
 Vậy x > 9 
-2x + 3x > -5 
 x > -5 
Vậy x > -5 
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x <3 
Giải : 
Ta có 0,5x < 3 
 0,5x . 2 < 3 . 2 ( Nhân cả hai vế với 2 ) 
 x < 6 . Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x <6} 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình - x <3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Giải : Ta có - 
x < 3 
 - 
x .(- 4) > 3 . (- 4) 
 x > - 12. 
Vậy tập nghiệm là {x /x > - 12} 
4 
1 
( Nhân cả hai vế với -4 và đổi chiều ) 
?4 
Tập nghiệm trên được biểu diễn trên trục số như sau : 
0 
-12 
////////////////////////////// ( 
Giải bất phương trình sau ( quy tắc nhân ) : 
 a)2x < 24 b) – 3x < 27 
{x/ x < 12} 
{x / x > - 9} 
Giải thích sự tương đương : 
x + 3 < 7  x – 2 < 2 
b) 2x 6 
Cộng 2 vế với -5 
Nhân 2 vế với - 
?3 
* Luyện tập : 19) Giải các bất phương trình ( theo quy tắc chuyển vế ): c) – 3x > - 4x + 2 d) 8x + 2 < 7x - 1 
{x / x > 2 } 
{x / x < - 3} 
20) Giải các bất phương trình ( theo quy tắc nhân ): a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12 
{x / x > 2 } { x / x > - 3} 
21) Giải thích sự tương đương sau : 
a) x – 3 > 1  x + 3 > 7 
b) –x - 6 
Cộng hai vế với 6 
Nhân hai vế với - 3 
Bài tập về nhà : 
Làm bài tập còn lại của bài 19, 20, và bài tập 22 sgk 
trang 47. 
Xem trước cách giải bpt bậc nhất một ẩn và bpt đưa 
về bpt bậc nhất một ẩn . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_n.ppt