Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Nguyễn Khuyến
Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Giáo viên :Tôn Nữ Bích Vân TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 60
C
ĐẠI SỐ 8
ax+b<0
ax+b >0
ax+b 0
ax+b 0
Kiểm tra bài cũ
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số:
a) x 1
b) x < 3
c) x > 5
d ) x 4
0
0
0
0
-1
3
-5
-4
////////////[
)/////////
////////(
]/////////////////////
Kiểm tra bài cũ
b) x 1
a) x < - 2,5
c) x > 1,2
d) x
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số? (mỗi câu chỉ nêu một bất phương trình ):
a)
b)
c)
d)
0
1
//////////////////// [
0
-1,2
//////// (
0
-2,5
) ///////////////////
0
] ////////////////////
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho , a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 60:
?1
Trong các b ất phương trình sau, hãy cho biết b ất phương trình nào là b ất phương trình bậc nhất một ẩn:
2x - 3 0
c) 5x – 15 0 ; d) x 2 > 0
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
?1
Trong các b ất phương trình đã cho b ất phương trình b ất phương trình bậc nhất một ẩn là:
2x - 3 < 0 ;
c) 5x – 15 0
1. Định nghĩa :
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x 5 < 18.
Ta có: x 5 < 18
Giải:
x < 18 + 5
x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
(Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5)
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Định nghĩa :
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ví dụ 2 : (sgk)
Giải:
Ta có 3x > 2x + 5
//////////////////////////////////(
5
0
3x 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
(Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x)
?2
Thực hiện sgk
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm .
Vê duû 3 : Giaíi báút phæång trçnh 0,5x < 3.
Ta coï: 0,5x < 3
Giải:
0,5x . 2 < 3 . 2
x < 6
Váûy táûp nghiãûm cuía báút phæång trçnh laì {x | x < 6}.
(Nhân cả hai vế với 2)
b) Quy tắc nhân với một số:
(sgk /44)
Vê duû 4: Giaíi báút phæång trçnh x < 3 vaì biãøu diãùn táûp nghiãûm trãn truûc säú.
Ta coï:
x < 3
Giải:
Vê duû 4 : (sgk)
x > 12.
0
-12
///////////////////(
(Nhân hai vế với -4 và đổi chiều)
x.( 4) > 3.( 4)
?3
Thực hiện sgk
?4
Thực hiện sgk
Giải
a)Ta có : x – 5 > 3
x > 3 + 5
x > 8
Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế)
a) x – 5 > 3 b) x – 2x < -2x + 4
c) -3x > -4x + 2 d) 8x + 2 < 7x - 1
Bài 19:
Bài tập sgk:
Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 8 }
b) Ta có : x – 2x < – 2x + 4
x < 4
Vậy:tập nghiệm của bất phương trình là {x x < 4}
-3x+4x > 2
c)Ta có:
-3x > - 4x + 2
x >2
Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 2 }
d) Ta có : 8x + 2 < 7x -1
8x -7x < -1-2
x < -3
Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x < -3 }
Giải :
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12
0,3x > 0,6
x > 2
a)Ta có :
Bài 20:
Bài tập sgk:
0,3x . > 0,6.
Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 2 }
-4x < 12
x > - 3
b)Ta có :
- 4x . > 12 .
Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x >-3 }
Bài tập mới:
1.Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x + 5 < - 7 .
Giải :
-3x+5 < - 7
-3x < -7-5
-3x < -12
///////////(
0
4
x > 4
-3x. > (-12).
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số?
0
1,7
//////////////////// [
Hoạt động nhóm:
Mỗi nhóm 4 em.Khi hết giờ nhóm nào viết được nhiều
bất phương trình đúng nhất là nhóm thắng cuộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
HÕt giê
Chọn câu trả lời đúng:
Để biểu thức (3x +4) –x không âm, giá trị của x phải là:
a)
x -2
d)
x > -2
b)
x < -2
x -2
c)
sai
sai
sai
đúng
TRẮC NGHIỆM
Trò chơi tiếp sức
Số người chơi :
Đội A : 4 em ( tổ 1,2)
Đội B: 4 em ( tổ 3,4)
Luật chơi :
- Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ .
- Hội ý xong sắp thành hàng dọc .
- Người đứng đầu nhận một viên phấn .
- Sau hiệu lệnh “ Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2.
-Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng .
Cách tính điểm :
- Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm .
- Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng .
- Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng :
a) 3x < 2x+5 x<-8
b) -2x > -3x+3 x < 5
c) 4x-2 > 5x+6 x > -8
d) x-1 3
x < -1,3
x > -1,3
Trò chơi tiếp sức
*Bài tập 25; 26; 27 /47 SGK.
* Bài tập 47; 49; 50 / 46 sách bài tập .
* Chuẩn bị bài
: ‘‘Bất phương trình bậc nhất một ẩn’’ ( Phần còn lại)
Một người có không quá 500 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá : loại 50 000 đồng và loại 20 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 50 000 đồng?
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập mới:
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_n.ppt



