Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 13: Ôn tập chương 3

Bài 69: (SBT) Hai xe ô tô cùng khởi hành từ Lạng Sơn về Hà Nội, quãng đường dài 163km. Trong 43km đầu, hai xe có cùng vận tốc. Nhưng sau đó chiếc xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu, trong khi chiếc xe thứ hai vẫn duy trì tốc độ cũ. Do đó xe thứ nhất đã đến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai 40 phút. Tính vận tốc ban đầu của hai xe.

Giải bài tập 69 (SBT): Gọi x(km/h) là vận tốc ban đầu của hai xe ( x> 0)

Quảng đường còn lại sau 43km đầu tiên là: 163-43=120 (km)

Vận tốc của xe thứ nhất trên quảng đường tiếp theo là:

 1,2x (km/h)

Vậy thời gian xe thứ nhất đi hết 120 km tiếp theo là: (h)

Thời gian xe thứ hai đi trên quảng đường tiếp theo là: (h)

Xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 40 phút ( h) nên ta có phương trình: + =

Giải phương trình trên ta có: (2) 1200 + 8x = 1440

 8x = 240

 x = 30

Giá trị x=30 thoả mãn điều kiện, vậy vận tốc ban đầu của hai xe là: 30 km/h

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 08/04/2022 | Lượt xem: 81 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 13: Ôn tập chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ôn tập chương III 
đại số 8 
Tiết 13 
Kiểm tra kiến thức 
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : 
Bước 1: Lập phương trình : 
 - Chọn ẩn số và đ ặt đ iều kiện thích hợp cho ẩn số . 
 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ; 
 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . 
Bước 2: Giải phương trình . 
Bước 3: Tr ả lời : Kiểm tra trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào tho ả mãn đ iều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . 
Tiết 55: Ôn tập chương III ( Tiếp ) 
Bài 67 (SBT): Số nh à Khanh là một số tự nhiên có hai ch ữ số . Nếu thêm ch ữ số 5 vào bên trái số đ ó th ì đư ợc một số kí hiệu là A. Nếu thêm ch ữ số 5 vào bên phải ch ữ số đ ó th ì đư ợc một số kí hiệu là số B. Tìm số nh à của Khanh , biết rằng A-B=153. 
Giải Bài tâp 67 (SBT) 
Gọi x là số nh à của Khanh (x nguyên dương và 9<x<100). 
Vì x là số có hai ch ữ số , nên ta có : 
Khi viết thêm 5 vào bên trái ch ữ số đ ó , ta đư ợc số 
 A = =500+x 
Khi viết thêm ch ữ số 5 vào bên phải ch ữ số đ ó , ta đư ợc số 
 B = =10x+5 
Do A-B=153, nên ta có phương trình : (500+x)-(10x+5)=153 
Giải phương trình trên : (500+x)-(10x+5)=153 
	 500+x-10x-5 = 153 
	 -9x = -342 
 x =38 
Gi á trị x=38 tho ả mãn đ iều kiện bài toán nên ta có số cần tìm là: 38 
Tiết 55: Ôn tập chương III ( Tiếp ) 
Bài 69: (SBT) Hai xe ô tô cùng khởi hành từ Lạng Sơn về Hà Nội , quãng đư ờng dài 163km. Trong 43km đ ầu , hai xe có cùng vận tốc . Nhưng sau đ ó chiếc xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đ ầu , trong khi chiếc xe thứ hai vẫn duy tr ì tốc độ cũ . Do đ ó xe thứ nhất đã đ ến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai 40 phút . Tính vận tốc ban đ ầu của hai xe . 
Giải bài tập 69 (SBT): Gọi x(km/h ) là vận tốc ban đ ầu của hai xe ( x> 0) 
Quảng đư ờng còn lại sau 43km đ ầu tiên là: 163-43=120 (km) 
Vận tốc của xe thứ nhất trên quảng đư ờng tiếp theo là: 
 1,2x (km/h) 
Vậy thời gian xe thứ nhất đi hết 120 km tiếp theo là: (h) 
Thời gian xe thứ hai đi trên quảng đư ờng tiếp theo là: (h) 
Xe thứ nhất đ ến sớm hơn xe thứ hai 40 phút ( h) nên ta có phương trình : + = 
Giải phương trình trên ta có : (2) 1200 + 8x = 1440 
 8x = 240 
	 x = 30 
Gi á trị x=30 tho ả mãn đ iều kiện , vậy vận tốc ban đ ầu của hai xe là: 30 km/h 
Tiết 55: Ôn tập chương III ( Tiếp ) 
Bài tập 68 (SBT) : 
Một đ ội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đ ó mỗi ngày khai thác đư ợc 50 tấn than. Khi thực hiện , mỗi ngày đ ội khai thác đư ợc 57 tấn than. Do đ ó , đ ội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đ ội phải khai thác bao nhiêu tấn than? 
Giải bài tập 68 (SBT) 
Cách 1 : Gọi x ( tấn ) là số than đ ội phải khai thác theo kế hoạch (x nguyên dương ). 
Thời gian dự đ ịnh khai thác hết khối lượng than là: ( ngày ) 
Khi thực hiện mỗi ngày khai thác đư ợc 57 tấn nên thời gian thực hiện nhanh hơn dự kiến một ngày : -1 ( ngày ) 
Ngoài ra đ ội đã vượt mức 13 tấn nên lượng than đã khai thác đư ợc là x+13 ( tấn ), ta có phương trình : (3) 
Giải phương trình trên : (3) 50x + 650 = 57x- 2850 
 7x = 3500 x=500 Gi á trị x-=500 tho ả mãn đ iều kiện của ẩn nên lượng than dự đ ịnh khai thác là: 500 tấn . 
Giải bài tập 68 (SBT) 
Cách 2 : Gọi x ( ngày ) là thời gian đ ội dự kiến khai thác (x nguyên dương ) 
Theo kế hoạch đ ội sẽ khai thác 50x ( tấn ) 
Khi thực hiện đ ội khai thác trước kế hoạch một ngày nên hết thời gian là: x-1 ( ngày ) 
Vậy lượng than mà đ ội đã khai thác đư ợc là: 57(x-1) ( ngày ) 
Do lượng than vượt mức kế hoạch 13 tấn nên ta có phương trình : 57(x-1) = 50x+13 
Giải phương trình trên : 57(x-1) = 50x+13 
 57x-57 = 50x + 13 
 7x = 70 
 x =10 
Gi á trị x=10 tho ả mãn đ iều kiện bài toán nên ta có lượng than mà đ ội phải khai thác theo kế hoạch là: 500 tấn 
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : 
Bước 1: Lập phương trình : 
 - Chọn ẩn số và đ ặt đ iều kiện thích hợp cho ẩn số . 
 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ; 
 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . 
Bước 2: Giải phương trình . 
Bước 3: Tr ả lời : Kiểm tra trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào tho ả mãn đ iều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . 
Cũng cố 
Cũng cố 
Các dạng toán cơ bản trong chương , gồm : 
- Phương trình bậc nhất một ẩn . 
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 Phương trình tích . 
 Giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
Hướng dẫn học ở nh à: 
Hướng dẫn bài tập 43: (SGK) 
Gọi x (đơn vị ) là tử số của phân số cần tìm (x N , 0 x 9, 
x 4) 
Mẫu của phân số bằng x- 4. 
Theo bài ra ta có phương trình : 
Giải phương trình trên ta đư ợc x= ( không tho ả mãn đ iều kiện của ẩn ) 
Vậy không có số tự nhiên nào tho ả mãn yêu cầu bài toán . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_13_on_tap_chuong_3.ppt