Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản (Bản đẹp)

Phép chiếu phương vị

a. Phương pháp thể hiện mạng

 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên

mặt phẳng.

- Đứng, ngang, nghiêng

b. Phép chiếu phương vị đứng

- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực,

Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt

 chiếu.

Đặc điểm KT và VT

KT là những đoạn thẳng đồng quy

 ở cực.

-VT là những vòng tròn đồng tâm ở

 cực nhỏ dần về cực

Khu vực chính xác:

trung tâm bản đồ

Dùng để vẽ bản đồ các khu

vực cực, bản đồ bán cầu bắc,

nam

Phép chiếu hình nón

Khái niệm và phân loại

Phép chiếu hình nón đứng

Đặc điểm

KT, VT

Cách thực

hiện

Vai trò

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
	 Bản đồ thế giới 
Bài 1: các phép chiếu hình bản đồ 
Nội dung 
Phép chiếu phương vị 
Khái niệm và phân loại 
Phép chiếu phương vị đứng 
2. Phép chiếu hình nón 
Khái niệm và phân loại 
Phép chiếu hình nón đứng 
Phần một : Địa lý tự nhiên 
Chương 1: Bản đồ 
Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản 
Mỗi bạn hãy nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau : 
- Bản đồ là gi ? 
- Các phép chiếu hình bản đồ là gì ? 
- Vì sao phải sử dụng các phép chiếu bản đồ khác nhau ? 
Hãy lựa chọn một con số từ 01đến 30 mà không trùng với các bạn khác . Tiếp theo hãy tạo nhóm theo gợi ý sau : 
Nhóm 1 
số 1 - 5 
Nhóm 3 
số 6 - 11 
Nhóm 2 
số 12 - 17 
Nhóm 4 
số 18 – 23 
Nhóm 5 
số 24 - 30 
Nhóm 1 
số 1 - 5 
Nhóm 3 
số 6 - 11 
Nhóm 2 
số 12 - 17 
Nhóm 4 
số 18 – 23 
1. Phép chiếu phương vị 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
Đặc điểm 
KT, VT 
Cách thực 
hiện 
Vai trò 
Hãy dựa vào SGK thảo luận nhóm theo các nội dung sau : 
a. Khái niệm và phân loại 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực , 
Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt 
 chiếu . 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên 
mặt phẳng . 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các khu 
vực cực , bản đồ bán cầu bắc , 
nam 
1. Phép chiếu phương vị 
Khu vực chính xác : 
trung tâm bản đồ 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 ở cực . 
-VT là những vòng tròn đồng tâm ở 
 cực nhỏ dần về cực 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực , 
Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt 
 chiếu . 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên 
mặt phẳng . 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các khu 
vực cực , bản đồ bán cầu bắc , 
nam 
1. Phép chiếu phương vị 
Khu vực chính xác : 
trung tâm bản đồ 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 ở cực . 
-VT là những vòng tròn đồng tâm ở 
 cực nhỏ dần về cực 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực , 
Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt 
 chiếu . 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên 
mặt phẳng . 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các khu 
vực cực , bản đồ bán cầu bắc , 
nam 
1. Phép chiếu phương vị 
Khu vực chính xác : 
trung tâm bản đồ 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 ở cực . 
-VT là những vòng tròn đồng tâm ở 
 cực nhỏ dần về cực 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực , 
Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt 
 chiếu . 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên 
mặt phẳng . 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các khu 
vực cực , bản đồ bán cầu bắc , 
nam 
1. Phép chiếu phương vị 
Khu vực chính xác : 
trung tâm bản đồ 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 ở cực . 
-VT là những vòng tròn đồng tâm ở 
 cực nhỏ dần về cực 
1. Phép chiếu phương vị 
b. Phép chiếu phương vị đứng 
- Mặt chiếu tiếp xúc Địa Cầu ở cực , 
Trục Địa Cầu vuông gốc với mặt 
 chiếu . 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên 
mặt phẳng . 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các khu 
vực cực , bản đồ bán cầu bắc , 
nam 
Khu vực chính xác : 
trung tâm bản đồ 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 ở cực . 
-VT là những vòng tròn đồng tâm ở 
 cực nhỏ dần về cực 
b. Phép chiếu hình nón đứng 
Đặc điểm 
KT, VT 
Cách thực 
hiện 
Vai trò 
Hãy dựa vào SGK thảo luận nhóm theo các nội dung sau : 
a. Khái niệm và phân loại 
2. Phép chiếu hình nón 
1. Phép chiếu hình nón 
b. Phép chiếu hình nón đứng 
Mặt chiếu tiếp xúc địa cầu sao 
cho trục nón trùng trục quay địa 
cầu 
a. Phương pháp thể hiện mạng 
 lưới KT,VTcủa mặt cầu lên mặt 
chiếu là hình nón rồi triển khai ra MP 
- Đứng , ngang , nghiêng 
Dùng để vẽ bản đồ các vùng 
đất có vĩ độ trung bình , kéo 
dài theo vĩ tuyến 
Khu vực chính xác : 
Vĩ tuyến tiếp xúc hình nón 
	 Đặc điểm KT và VT 
KT là những đoạn thẳng đồng quy 
 tại đỉnh hình nón 
-VT là những cung tròn đồng tâm 
	 Câu hỏi và bài tập 
1. Phép chiếu phương vị đứng và hình nón đứng là gì ? Đặc điểm lưới KT, VT? Dùng để vẽ BĐ ở khu vực nào ? 
2.Bài tập : Kẻ bảng trong SGK-t8 và làm với phép chiếu phương vị đứng và hình nón đứng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_1_cac_phep_chieu_hinh_ban_do_co.ppt