Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (Bản chuẩn kĩ năng)

KHÍ QUYỂN

Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

Khí quyển rất quan trọng đối với sinh vật, là “áo giáp” bảo vệ Trái Đất.

Cấu trúc khí quyển

Tầng Đối lưu (cao đến 8/16km)

Đặc điểm

Chuyển động theo chiều đứng.

Tập trung 80% không khí, 3/4 hơi nước.

Nhiệt độ giảm theo độ cao.

Vai trò

Điều hoà nhiệt độ.

Sinh ra thời tiết.

Tầng Bình lưu (cao đến 50km)

Chuyển động ngang

Tập trung phần lớn ôdôn (cao 22-25km).

Nhiệt độ đạt tăng theo chiều cao, đạt 10oC.

 

ppt44 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (Bản chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuesday, April 26, 2022 
1 
Kiểm tra bài cũ 
1. Kể tên và xác định vị trí các vành đai động đất, núi lửa của thế giới? 
2. Giữa động đất, núi lửa, sóng thần có mối quan hệ với nhau như thế nào? 
Quan sát bản đồ các vành đai động đất và núi lửa, hãy trả lời các câu hỏi sau: 
Tuesday, April 26, 2022 
2 
Tuesday, April 26, 2022 
3 
Tuesday, April 26, 2022 
4 
Tiết 12, Bài 11 
KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT 
Thứ Sáu, ngày 24 tháng 09, năm 2010 
I. KHÍ QUYỂN 
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. 
I. KHÍ QUYỂN 
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. 
Khí quyển rất quan trọng đối với sinh vật, là “áo giáp” bảo vệ Trái Đất. 
1. Cấu trúc khí quyển 
Độ cao: km 
2.000 
800 
80 
50 
20 
10 
0 
Tầng ngoài 
Tầng i-on 
(tầng nhiệt) 
Tầng giữa 
Tầng bình lưu 
Tầng đối lưu 
1. Cấu trúc khí quyển 
a.Tầng Đối lưu (cao đến 8/16km) 
Đặc điểm 
Chuyển động theo chiều đứng. 
Tập trung 80% không khí, 3/4 hơi nước. 
Nhiệt độ giảm theo độ cao. 
Vai trò 
Điều hoà nhiệt độ. 
Sinh ra thời tiết. 
1. Cấu trúc khí quyển 
a.Tầng Đối lưu 
b.Tầng Bình lưu (cao đến 50km) 
Chuyển động ngang 
Tập trung phần lớn ôdôn (cao 22-25km). 
Nhiệt độ đạt tăng theo chiều cao, đạt 10 o C. 
1. Cấu trúc khí quyển 
a.	Tầng Đối lưu 
b.	Tầng Bình lưu 
Tầng Giữa: 
	Nhiệt độ giảm theo độ cao (còn –80 o C). 
d.	Tầng ion (tầng nhiệt): 
Không khí rất loãng, chứa nhiều ion. 
Nhiệt độ tăng theo độ cao. 
1. Cấu trúc khí quyển 
a.	Tầng Đối lưu 
b.	Tầng Bình lưu 
c.	Tầng Giữa 
d.	Tầng ion (tầng nhiệt) 
e.	Tầng ngoài: hết sức loãng, chủ yếu là hêli và hiđrô. 
2. Các khối khí 
Mỗi bán cầu gồm 4 khối khí chính: Cực ( A ), ôn đới ( P ), chí tuyến ( T ), xích đạo ( E ). 
Từng khối khí phân biệt thành 2 kiểu: hải dương ( m ) và lục địa ( c ). 
Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương ( Em ). 
3. Frông 
Frông là mặt ngăn cách 2 khối khí khác biệt về tính chất ( F ) 
Mỗi bán cầu có 2 frông cơ bản: 
Frông địa cực ( FA ). 
Frông ôn đới ( FP ). 
Khối khí T và E không hình thành Frông. Khu vực xích đạo chỉ có dải hội tụ nhiệt đới (FIT) 
II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘTRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí 
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí 
Nguồn nhiệt cung cấp cho Mặt Đất chủ yếu là bức xạ Mặt Trời. 
Nguồn nhiệt cung cấp cho tầng đối lưu chủ yếu là nhiệt của mặt Đất. 
2. Phân bố nhiệt độ trên bề mặt Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm 
và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc 
24.5 
25 
20.4 
14 
5.4 
-10.4 
-0.6 
1.8 
7.4 
13.3 
17.7 
23.8 
29 
32.2 
-15 
-10 
-5 
0 
5 
10 
15 
20 
25 
30 
35 
0 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
Vĩ độ 
( 
0 
C) 
Nhiệt độ trung bình năm ( 0 C) 
Biên độ nhiệt năm ( 0 C) 
2. Sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về địa cực. 
Biên độ nhiệt tăng dần từ xích đạo về địa cực. 
2. Phân bố nhiệt độ trên bề mặt Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
b). Phân bố theo lục địa và đại dương 
Biên độ nhiệt năm thay đổi theo vị trí xa hay gần đại dương 
Valenxia 9 0 C 
Pôdơnan 21 0 C 
Cuốcxcơ 29 0 C 
Vácxava 23 0 C 
2. Sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
b). Phân bố theo lục địa và đại dương 
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. 
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. 
2. Phân bố nhiệt độ trên bề mặt Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
b). Phân bố theo lục địa và đại dương 
c). Phân bố theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi 
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi 
2. Phân bố nhiệt độ bề mặt Đất 
a). Phân bố theo vĩ độ địa lý 
b). Phân bố theo lục địa và đại dương 
c). Phân bố theo địa hình 
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. 
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. 
	 * Nhiệt độ không khí còn thay đổi do ảnh hưởng của dòng biển, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người. 
CÂU HỎI 1 
Tầng nào của khí quyển tập trung 80% khối lượng không khí và ¾ lượng hơi nước? 
Tầng đối lưu.	 
Tầng bình lưu. 
Tầng giữa. 
Tầng nhiệt. 
CÂU HỎI 2 
Loại khí nào tập trung ở độ cao 22-25km? 
A. Ôxy. 
B. Ôdôn. 
C. Hêli. 
D. Hiđrô. 
CÂU HỎI 3 
Tính chất của khối khí kiểu hải dương là: 
Nóng. 
Lạnh. 
Khô. 
Ẩm. 
CÂU HỎI 5 
Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất? 
	Trả lời 
	 Có 3 nhân tố: 
Vĩ độ địa lý. 
Vị trí xa hay gần đại dương. 
Địa hình. 
CÂU HỎI 6 
Tại sao ban ngày nhiều mây thì mát, nhưng đêm nhiều mây thì oi bức? 
	Trả lời: 
	 Do ban ngày mây ngăn bức xạ Mặt Trời đến mặt đất, ban đêm mây lại ngăn cản lượng nhiệt do mặt đất tỏa ra. 
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ 
Giải thích tại sao khi xuất hiện Frông thì hay có sự thay đổi thời tiết đột ngột? 
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
Xem trước bài 12 – Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_11_khi_quyen_su_phan_bo_nhiet_do.ppt
Bài giảng liên quan