Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính - Phạm Thị Hồng Thúy

I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP

 1.Khái niệm

 2.Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

 3.Nguyên nhân thay đổi khí áp.

II - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

 1.Gió Tây ôn đới

 2.Gió Mậu dịch

 3.Gió mùa

 4.Gió địa phương

 

ppt39 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính - Phạm Thị Hồng Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP ! 
Bài giảng : Địa l ý lớp 10 
Người s oạn : PHẠM THỊ HỒNGTHÚY 
Lớp : K48ĐHSP Địa Lý 
Quan sát hình bên cho biết : 
 Đặc điểm cấu trúc của khí quyển ? 
- Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu ? 
Bài 12. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. 
MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
 1.Khái niệm 
 2.Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất 
 3.Nguyên nhân thay đổi khí áp . 
II - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
 1.Gió Tây ôn đới 
 2.Gió Mậu dịch 
 3.Gió mùa 
 4.Gió địa phương 
NỘI DUNG CHÍNH 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
1. Khái niệm : 
Dựa vào biểu đồ chiếu khí hậu trên Trái Đất và sơ đồ các tầng khí quyển ở bên , em hãy cho biết : 
 Khí áp là gì ? 
 Có mấy loại khí áp ? 
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất . 
- Có hai loại khí áp khác nhau : 
+ Áp cao ( high pressure ): H 
+ Áp thấp ( low pressure) : L 
Hình ánh mô tả về hướng gió tại khu vực áp cao và áp thấp 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
1. Khái niệm : 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
1. Khái niệm : 
Người ta đo khí áp bằng 
dụng cụ gì ? 
Người ta đo khí áp bằng một 
dụng cụ gọi là khí áp kế . 
Khí áp kế bằng kim loại 
Khí áp kế bằng ống thủy tinh 
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
- Các đai áp cao và áp thấp 
phân bố xen kẽ và đối xứng 
nhau qua đai áp thấp xích 
đạo . 
Quan sát hình bên , em hãy 
cho biết: các đai khí áp trên 
Trái Đất phân bố như thế 
nào? 
Hình 15.1 – các đai khí áp và gió trên Trái Đất 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất 
Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí 
áp riêng biệt. 
Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và 
đại dương. 
Dựa vào hình trên, em hãy cho biết các đai khí áp có 
phân bố liên tục không? Tại sao? 
Hình ảnh mô tả về sự phân bố của các đai khí áp trên Trái Đất 
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP 
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất 
Khí áp thay đổi do những nguyên nhân nào? Tại sao ? 
Nguyên nhân làm khí áp thay đổi 
Theo độ cao 
Càng lên cao, 
khí áp 
càng giảm 
Theo nhiệt độ 
- Nhiệt độ tăng -> 
khí áp giảm, 
- Nhiệt độ giảm 
khí áp tăng 
Theo độ ẩm 
- Độ ẩm tăng -> 
khí áp giảm 
 Độ ẩm giảm -> 
khí áp tăng 
3. Nguyên nhân thay đổi khí áp : 
Cột không khí 
H1 
H2 
H1>H2 (độ cao) 
 P1>P2 (áp suất) 
3. Nguyên nhân thay đổi khí áp : 
a, Khí áp thay đổi theo độ cao 
Độ cao (km) 
Khí áp (mb) 
 0 
760 
1000 
670 
1500 
629 
2000 
592 
3000 
572 
4000 
461 
Hình ảnh thể hiện sự thay đổi khí áp theo nhiệt độ và độ ẩm 
II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
Khái niệm 
Gió là sự di chuyển của các khối khí, từ nơi có khí áp cao xuống nơi có khí áp thấp. 
Dựa vào kiến thức đã 
học ở lớp 6, em hãy 
 cho biết: gió là gì? 
Hình vẽ: 
Các loại gió chính 
trên Trái Đất và các 
hoàn lưu khí quyển 
II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
Gió bị lệch hướng dưới tác động của 
lực Coriolit 
Thảo luận nhóm 
 Phạm vi hoạt động 
 Thời gian hoạt động 
 Hướng gió thổi 
 Tính chất của gió 
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
Tìm hiểu về gió Tây ôn đới 
Tìm hiểu về gió Mậu dịch 
Nội dung tìm hiểu: 
II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
Gió 
Phạm vi hoạt động 
Thời gian hoạt động 
Tính chất 
Hướng 
Đặc điểm 
Tây ôn đới 
Mậu dịch (Tín phong) 
Áp cao Chí tuyến về áp thấp Ôn đới 
Áp cao Chí tuyến về áp thấp Xích đạo 
Thổi quanh năm 
Thổi quanh năm 
- BBC: TN 
- NBC: TB 
- BBC: ĐB 
- NBC: ĐN 
Ẩm 
Khô 
1. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 
1. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch 
Hình ảnh về sự hình thành và hoạt động của gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch và gió Đông cực ở khu vực châu Mĩ 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
Dụa vào nội dung sgk, 
em hãy cho biết : 
gió mùa là gì ? 
 Khái niệm: 
Là lọai gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược lại nhau 
 Các khu vực có gió mùa: 
Quan sát hình 18.1 (trang 63 _sgk), em hãy kể tên một số 
khu vực ở các châu lục có chế độ gió mùa ? 
Gió mùa thường có ở đới nóng như :Nam Á, Đông Nam Á, Đông 
Phi, Đông Bắc Ôxtrayliavà một số nơi thuộc vĩ độ trung bình 
như: phía đông Trung Quốc, đông nam LB Nga, đông nam Hoa Kì 
Đông Nam Hoa Kì 
Đông Nam Á 
Nam Á 
Đông Phi 
Đông Bắc Úc 
Gió thổi từ áp cao Xibia về các hạ áp này theo hướng ĐB 
Tháng 1 : mùa đông ở BBC 
 Lục địa Á - Âu nhận được ít nhiệt hình thành cao áp Xibia, ở TBD ấm hơn hình thành áp thấp Alêut 
 NBC là mùa hạ nên hình thành áp thấp Ôxtrâylia 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
Quan sát hình 15.3, em hãy 
đọc tên và giải thích sự hình 
thành các trung tâm khí áp ? 
Tháng 7: mùa hạ ở BBC 
 Lục địa Á-Âu bị đốt nóng hình thành áp thấp ( Hạ áp Iran) . 
 Thái Bình Dương mát hơn 
 hình thành cao áp Haoai. 
 NBC là mùa đông : hình thành cao áp Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia 
Gió từ cao áp Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia về hạ áp Iran theo hướng ĐN, vượt xích đạo đổi hướng TN. 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
Quan sát hình 15.2, em 
hãyđọc tên và giải thích 
sự hình thành các trung 
tâm khí áp ? 
2. Gió mùa 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
Qua sự phân tích ở trên, em hãy cho biết: 
nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là gì ? 
Chủ yếu là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa 
lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của 
các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương. 
THÁNG 7 
THÁNG 1 
Giải thích sự hình thành và hoạt động của gió mùa ở 
 khu vực Nam Á và Đông Nam Á ? 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
Gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
 Ở khu vực Nam Á và Đông Nam 
Á,vào mùa hè ở bán cầu Bắc, khu 
vực chí tuyến nóng nhất, do đó 
hình thành trung tâm áp thấp Iran 
(Nam Á). 
 Vì vậy, gió Mậu dịch từ bán cầu 
Nam vượt qua Xích đạo bị lệch 
hướng thành gió Tây Nam,gió này 
mang theo nhiều hơi ẩm và mưa. 
a, gió mùa mùa hạ 
Gió mùa mùa đông ở khu vực Nam Á 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
a, gió mùa mùa đông 
 Vào mùa đông, ở khu vực Nam 
Á và Đông Nam Á,một diện tích 
lục địa rông lớn bị hóa lạnh mạnh 
mẽ, bên cạnh đó, các cao áp 
thường xuyên ở Bắc Cực phát 
triển mạnh và di chuyển xuống 
phía nam đến tận Trung Quốc, 
Hoa Kì 
 Vì vậy, gió thổi từ phía bắc 
xuống theo hướng bắc – nam, 
nhưng bị lệch hướng trở thành 
gió đông bắc, gió này lạnh và khô. 
Giã §« ng B¾c 
Giã T©y Nam 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
2. Gió mùa 
Quan sát lược đồ khí hậu 
Việt Nam, em hãy cho biết: 
ở Việt Nam có những loại 
gió mùa nào? 
Hướng gió và tính chất của 
những loại gió mùa này? 
Việt Nam có 2 loại gió mùa là: 
+ Gió mùa mùa hạ 
+ Gió mùa mùa đông 
Hướng gió 
Tính chất 
Gió mùa mùa hạ 
Tây Nam 
ẩm và gây mưa 
Gió mùa mùa đông 
Đông Bắc 
lạnh và khô 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
a, Gió biển, gió đất 
Trình bày sự hình thành 
và hoạt động của gió biển, 
gió đất ? 
 Ban ngày : Gió thổi từ biển vào đất liền. 
 Ban đêm : Gió thổi từ đất liền ra biển. 
Nguyên nhân : Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và 
 nước biển . 
a, Gió biển, gió đất 
 - Nguồn gốc : Là loại gió khô và nóng hình thành ở sườn khuất gió của các dãy núi cao . 
 - Đặc điểm : Thổi theo sườn núi . 
 - Tính chất : Khô và nóng 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
b, Gió phơn 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
b, Gió phơn 
 Sườn Tây có gió ẩm thổi tới, lên cao -> nhiệt độ giảm (6 o /1000 m) -> tạo mây -> gây mưa. 
 Sườn Đông gió đã bị khô sau khi gây mưa, vượt qua đỉnh núi trườn xuống thấp, nhiệt độ không khí tăng. Xuống thấp nhiệt độ không khí khô tăng lên 10 o /1000m 
Dựa vào hình vẽ hãy 
cho biết :tính chất của 
gió ở hai sườn núi khác nhau như thế nào?  
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
b, Gió phơn 
- Nguồn gốc: là gió mùa Tây Nam ở Vịnh Bengan qua Lào vuợt dãy Trường Sơn đến Việt Nam biến tính trở nên khô nóng: 
Ở Việt Nam, gió phơn hoạt 
động ở khu vực nào? 
Nguồn gốc và tính chất 
của gió này khi đến 
Việt Nam? 
- Ở Việt Nam,gió phơn 
hoạt Động chủ yếu ở 
khu vực Tây Bắc và 
Bắc Trung Bộ. 
c, Gió núi, gió thung lũng 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
Gió núi 
 Là loại gió thay đổi hướng theo chu kì một ngày đêm,giống như 
gió đất - gió biển 
Gió núi 
 Ban đêm: gió thổi theo sườn 
núi đi xuống, dọc thung lũng 
tràn về đồng bằng, chiều dày 
của gió này có thể tới vài 
kilomet, tốc độ gió mạnh có 
khi đạt tới 10cm/s và lớn hơn. 
 Loại gió này được gọi là 
Gió núi. Gió núi có tính chất 
mát dịu . 
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH 
3. Gió địa phương 
c, Gió núi, gió thung lũng 
 Ban ngày: gió thổi từ trung tâm thung lũng theo sườn núi đi lên. 
Gió thung lũng 
 Loại gió này được gọi là 
gió thung lũng.Gió thung lũng có tính chất oi bức (nóng ẩm) . 
Gió thung lũng 
Nguyên nhân sinh ra gió núi 
và gió thung lũng chính là do 
sự chênh lệch nhiệt độ ở 
cùng độ cao của không khí ở 
sườn núi và trên thung lũng . 
ÑAÙNH GIAÙ 
Saép xeáp yù ôû coät A vaø coät B sao cho ñuùng 
GIOÙ 
B. PHAÏM VI HOAÏT ÑOÄNG 
1. Gioù Taây oân ñôùi 
a.Thoåi töø aùp cao ñòa cöïc veà aùp thaáp oân ñôùi. 
2. Gioù Maäu dòch 
b.Thoåi töø aùp cao caän chí tuyeán veà aùp thaáp oân ñôùi. 
3. Gioù Ñoâng cöïc 
c.Thoåi töø aùp cao caän chí tuyeán veà aùp thaáp xích ñaïo. 
1.b 
2.c 
3.a 
1. Khu vực có gió mùa điển hình trên thế giới là : 
a, Nam Á b, Đông Nam Á 
c, Đông Phi d, tất cả đều đúng 
2. Loại gió thổi đều đặn, thường xuyên từ cao áp cận nhiệt đới về hạ áp xích đạo được gọi là: 
a, Gió Tây ôn đới 
b, Gió Mậu Dịch 
c, Gió mùa 
d, Gió phơn 
a, Thay đổi theo độ cao 
b, Thay đổi theo nhiệt độ 
d, Tất cả các ý trên 
c, Thay đổi theo độ ẩm 
4. Nguyên nhân thay đổi khí áp : 
3. Trên Trái Đất có mấy vành đai khí áp : 
a, 5 b, 6 
c, 7 d, 8 
1, Hoàn thành các câu hỏi và bài tập trong Sgk- trang 57 
2, Chuẩn bị bài 16-Sgk-trang 58 :Độ ẩm của không khí. Sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển 
HOẠT ĐÔNG TIẾP NỐI 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_12_su_phan_bo_khi_ap_mot_so_loai.ppt
Bài giảng liên quan