Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 13: Sự ngưng động nước trong khí quyển. Mưa

NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA

SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT

Khí áp

Thấp : nhiều

Cao : ít

Frông

Frông hội tụ : nhiều

Gió

G. Tây ôn đới, G.mùa G. biển: nhiều.

Chí tuyến, cực, gió đất: ít.

Dòng biển

Nóng: nhiều.

Lạnh : ít.

Địa hình

Sườn đón gió :nhiều

Sườn khuất gió : ít

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 13: Sự ngưng động nước trong khí quyển. Mưa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Gv. Nguyễn Thị Kim Loan 
NGUYỄN THỊ MINH KHAI 
Trường PTTH 
TỔ ĐỊA LÝ 
Giáo viên: Nguyễn thị Kim Loan 
ĐỊA LÍ 10: Địa lí TưÏ nhiên,kinh tế xã hội. 
BÀI 13 
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC 
TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA 
CHƯƠNG III-CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. 
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ 
 Câu 1 
Kiểm tra bài cũ 
 Các đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái đất đều đối xứng qua đai áp thấp Xích đạo 
 b. Sai. 
 a. Đúng 
 Gió thổi thường xuyên ở Xích đạo nóng khô là : 
 a. Gió mùa. 
 d. Gió đất. 
 c. Gió phơn. 
2 
 b. Gió mậu dịch 
3 
 Hoàn chỉnh sơ đồ sau đây : 
Khu vực 
Khí áp 
Gió 
Quanh Xích đạo 
Quanh Vĩ độ 30 0 
Quanh Vĩ độ 60 0 
Ở 2 cực 
Thấp 
Cao 
Cao 
Thấp 
Gió Mậu dịch 
Gió Tây ôn đới 
 Gió Đông cực 
BÀI 13 
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC 
TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA 
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN 
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN 
Lượng hơi nước tối đa trong không khí 
Lượng hơi nước trong không khí (g/ m³) 
Nhiệt độ ( 0 C) 
 0 
 2 
 5 
 17 
 30 
 1 0 
 20 
 30 
Khi nào hơi nước ngưng đọng trong khí quyển ? 
Nghiên cứu trang 49 SGK, cho biết các hiện tượng do sự ngưng đọng hơi nước tạo thành ? 
SƠ ĐỒ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG DO SỰ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TẠO RA 
KHÔNG KHÍ ĐÃ BẢO HOÀ HƠI NƯỚC 
NGƯNG ĐỌNG LẠI THÀNH HẠT NƯỚC 
SƯƠNG (thấp ) 
MÂY (cao) 
Mưa đá 
Tuyết 
Mưa 
Tạo thành 
Tiếp tục được cung cấp hơi nước hoặc bị lạnh 
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 
Nghiên cứu trang 49 SGK, cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ? 
 Cùng với những kiến thức đã học, hãy giải thích sự phân bố trên. 
NHÂN TỐ 
LƯỢNG MƯA 
GIẢI THÍCH 
Khí áp 
Frông 
Gió 
Dòng biển 
Địa hình 
Thấp : nhiều 
Cao : ít 
Nước bốc hơi nhiều 
Nước ít bốc lên 
Frông hội tụ : nhiều 
Frông nóng: nước bốc lên, gặp Frông lạnh ngưng đọng  mưa 
G. Tây ôn đới, G.mùa G. biển: nhiều. 
Chí tuyến, cực, gió đất: ít. 
 Nhận gió : nhiều hơi nước. 
 Xuất phát gió : nóng, lạnh, khô. 
Nóng: nhiều. 
Lạnh : ít. 
Nước bốc hơi nhiều. 
Nước không bốc hơi . 
Sườn đón gió :nhiều 
Sườn khuất gió : ít 
K.Khí ấm gặp địa hình cao, nước bảo hoà  mưa 
Vĩ độ 
Lượng mưa 
Giải thích 
Xích đạo 
CT. Bắc 
CT. Nam 
Oân đới 
Cực Bắc 
Cực Nam 
Sơ đồ sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ 
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 
1. Không đều theo vĩ độ 
Nhiều 
Ít 
Ít 
Nhiều 
Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn 
Nhiệt độ cao, không khí khô . 
Nhận nhiều gió, độ ẩm lớn . 
Nhiệt độ thấp , không khí khô. 
Dựa vào hình 13.1, lượng mưa phân bố như thế nào theo vĩ độ? Giải thích tình hình phân bố trên. 
Xích đạo 
2. Không đều do ảnh hưởng của đại dương 
GIẢI THÍCH 
LƯỢNG MƯA 
VỊ TRÍ 
Gần hay xa biển 
Bờ Đông hay bờ Tây 
Gần 
Xa 
Bờ Đông 
Bờ Tây 
Nhiều 
Độ ẩm lớn 
Ít 
Độ ẩm ít 
Nhiều 
Dòng biển nóng 
Ít 
Dòng biển lạnh 
CHÂU ÂU 
CHÂU Á 
CHÂU PHI 
CHÂU MĨ 
Dựa vào hình 13.2, lượng mưa thay đổi thế nào giữa vùng gần biển và xa biển ở các lục địa ? Giải thích tình hình phân bố trên. 
Dựa vào hình 13.2, lượng mưa thay đổi thế nào giữa 2 bờ lục địa ở vĩ độ 30 0 từ Đông sang Tây ? Giải thích tình hình phân bố trên. 
 Câu 1 
 b. Sai. 
 a. Đúng 
 Việt Nam có lượng mưa lớn các vùng khác có cùng vĩ độ vì Việt Nam : 
 a. Nằm trong vùng áp thấp . 
 d. Nhận gió quanh năm . 
 c. Gần xích đạo và gần biển. 
2 
 b. Là vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa. 
Củng cố bài 
 Gió mậu dịch mang mưa nhiều cho vùng quanh xích đạo 
3 
Điền vào khoảng trống sau đây các từ cho câu chính xác : 
 Vùng ven biển có lượng mưa vùng nằm sâu nội địa, vì vùng biển có độ ẩm 
 Bờ các lục địa có lượng mưa bờ lục địa , vì bờ có dòng dương lưu chảy qua, nước nhiều; còn bờ có dòng dương lưu chảy qua, nước không 
nhiều hơn 
lớn 
Đông 
nhiều hơn 
Tây 
Đông 
nóng 
bốc hơi 
Tây 
lạnh 
bốc hơi 
Dặn dò 
Học bài : trả lời 3 câu hỏi trang 52, trong SGK 
Chuẩn bị: bài 14 : Thực hành về khí hậu (đọc bản đồ, phân tích biểu đồ khí hậu) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_13_su_ngung_dong_nuoc_trong_khi.ppt
Bài giảng liên quan