Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 16. Sóng. Thuỷ triều. Dòng biển - Trần Thị Thanh Thương

Sóng biển
a. Khái niệm: Sóng là chuyển động dao động của các phần tử nước theo chiÒu th¼ng ®øng do tác động của nhiều nhân tố, trong đó gió là nhân tố thường xuyên và trực tiếp.

 b. Các yếu tố của sóng:

 c. Phân cấp độ cao của sóng

 d. Vai trò của sóng biển

 Hình thành một số dạng địa hình bờ biển như: bãi biển, cồn cát ngầm, mũi tên cát

Sóng thần

Nguyên nhân hình thành:

Do động đất gây ra là chủ yếu. Ngoài ra còn do phun trào núi lửa, hiện tượng trượt lở đất, nổ hạt nhân hoặc thiên thạch va chạm với trái đất.

Hoạt động của sóng thần

1- Động đất phát sinh giữa hai mảng thạch quyển đẩy một lượng nước khổng lồ lên cao.

2- Khối nước khổng lồ này chuyển động trên mặt đại dương với tốc độ đến rất cao, có thể đến 800 km/giờ.

3,4- Khi gặp bờ biển dốc thoải, các đảo ven bờ nước biển bị nén lại, vận tốc sóng giảm rất nhanh (45 km/h), độ cao sóng tăng nhanh, đạt 20-30 mét. Sóng đập vào bờ tàn phá vùng bờ biển.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 16. Sóng. Thuỷ triều. Dòng biển - Trần Thị Thanh Thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRường THPT kon tum  tổ : đ ịa - thể dục 
chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh 
Sóng. Thuỷ triều. Dòng biển 
Bài 22 
Người dạy: Trần Thị Thanh Thương 
Bài 22: Sóng . Thuỷ triều . Dòng biển 
I. Sóng 
II. Thuỷ triều 
III. Dòng biển 
Một số hình ả nh sóng biển 
Súng vỗ bờ 
Khỳc xạ súng 
Câu hỏi : Em hiểu thế nào là sóng biển ? Sóng biển đư ợc hình thành do đâu? 
I. Súng biển  a. Khỏi niệm : Súng là chuyển động dao động của cỏc phần tử nước theo chiều thẳng đ ứng do tỏc động của nhiều nhõn tố , trong đú giú là nhõn tố thường xuyờn và trực tiếp . 
 b. Các yếu tố của sóng : 
 c. Phân cấp độ cao của sóng 
 d. Vai trò của sóng biển 
 Hình thành một số dạng đ ịa hình bờ biển nh ư: bãi biển , cồn cát ngầm , mũi tên cát  
b. Cỏc yếu tố của súng 
Chõn súng 
Đỉnh súng 
Front súng 
Tia súng 
Bước súng ( λ ) 
Độ cao (h) 
Lưng súng 
Bụng súng 
c. Phõn cấp độ cao súng 
Cấp súng 
Độ cao súng (m) 
Đặc điểm 
0 
0 
Lặng súng 
I 
0-0,25 
Súng yếu 
II 
0,25-0,75 
Súng vừa 
III 
0,75-1,25 
Súng lớn 
IV 
1,25-2,00 
Súng lớn 
V 
2,00-3,50 
Súng mạnh 
VI 
3,50-6,00 
Súng mạnh 
VII 
6,00-8,00 
Súng rất mạnh 
VIII 
8,00-11,00 
Súng rất mạnh 
IX 
>11,00 
Súng mạnh khỏc thường 
e. Sóng thần 
Theo những hiểu biết của em , sóng thần sinh ra do những nguyên nhân nào ? 
 Nguyên nhân hình thành : 	 
Do đ ộng đ ất gây ra là chủ yếu . Ngoài ra còn do phun trào núi lửa , hiện tượng trượt lở đ ất , nổ hạt nhân hoặc thiên thạch va chạm với trái đ ất . 
e. Sóng thần 
Hoạt đ ộng của sóng thần 
1- Đ ộng đ ất phát sinh giữa hai mảng thạch quyển đ ẩy một lượng nước khổng lồ lên cao . 
2- Khối nước khổng lồ này chuyển đ ộng trên mặt đại dương với tốc độ đ ến rất cao , có thể đ ến 800 km/ giờ . 
3,4- Khi gặp bờ biển dốc thoải , các đảo ven bờ nước biển bị nén lại, vận tốc sóng giảm rất nhanh (45 km/h), độ cao sóng tăng nhanh , đạt 20-30 mét . Sóng đ ập vào bờ tàn phá vùng bờ biển . 
Câu hỏi : Em hãy cho biết những thiệt hại do sóng thần gây ra ? 
Câu hỏi : Dựa vào kiến thức SGK, em hãy nêu khái niệm thuỷ triều ? 
II. Thủy triều 
a. Khỏi niệm . Thủy triều là sự chuyển động súng phức tạp , thể hiện sự dao động thường xuyên cú chu kỳ của mực nước biển và đại dương do tỏc động hấp dẫn của cỏc thiờn thể , chủ yếu là lực hấp dẫn của Mặt trăng và Mặt trời . 
Xỏc định cỏc lực tạo triều ? 
Câu hỏi : Quan sát hình vẽ trên , hãy cho biết khi nào có hiện tượng triều cường , khi nào có hiện tượng triều kiệt ? Tại sao ? 
 Khi Mặt Trăng , Trái Đ ất , Mặt Trời nằm thẳng hàng  dao đ ộng thuỷ triều lớn nhất . ( ngày trăng tròn và không trăng ) 
 Khi Mặt Trăng , Trái Đ ất , Mặt Trời nằm vuông góc  dao đ ộng thuỷ triều nhỏ nhất . ( ngày trăng khuyết đ ầu và cuối tháng ) 
Thủy triều 
b. Vai trũ của thủy triều đối với sự thành tạo và phỏt triển địa hỡnh bờ biển . 
- Thủy triều cú vai trũ lớn trong sự hỡnh thành và phỏt triển địa hỡnh bờ biển 
Tạo nờn cỏc dạng địa hỡnh xõm thực và bồi tụ như cửa sụng hỡnh phểu , cỏc bói triều . 
Làm muối , phát triển thuỷ đ iện , đá nh giặc  
- Bên cạnh đ ó , thuỷ triều gây ra những khó khăn nhất đ ịnh : ngập úng , nhiễm mặn nước sông  
Cỏc kiểu trắc diện bờ biển thủy triều 
a- mực triều cao 
b- mực triều thấp 
1- bựn 
2- cỏt 
3- cuội-sỏi 
4- đỏ gốc 
5- thực vật mặn bói biển 
III. Dòng biển 
 Quan sát hình vẽ sau , hãy cho biết những nguyên nhân hình thành dòng biển ? 
Quan sát hình vẽ , kết hợp kiến thức SGK, em hãy cho biết các dòng biển chảy trong đại dương thế giới có theo qui luật không ? 
1 Khái niệm  - Trong đại dương có những dòng nước hẹp , chảy dài trên mặt ( ít xuống sâu ) nh ư những dòng sông giữa đại dương mà hai bờ là nước biển . Các dòng nước đ ó gọi là dòng biển .- Nguyên nhân chính và quan trọng nhất hình thành dòng biển là do gió . 
 2. Quy luật của dòng biển trong đại dương 
 - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở 2 bên XĐ chảy về cực theo hướng Tây . 
 - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40 0 theo bờ đô ng chảy về XĐ. 
Tạo thành những hệ thống hoàn lưu trên đại dương 
 + ở BBC hướng chảy của vòng hoàn lưu thuận chiều kim đ ồng hồ , NBC theo ngược chiều kim đ ồng hồ . 
 - Các dòng biển nóng và lạnh phân bố trái ngược nhau ở 2 bên bờ đại dương . 
3. Vai trò của dòng biển đ ối với tự nhiên 
- ả nh hưởng đ ến lượng mưa: 
+ Nơi có dòng biển nóng đi qua mưa nhiều 
+ Nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít 
=> Bờ Đô ng lục đ ịa có khí hậu ẩm , mưa nhiều , bờ Tây lục đ ịa khí hậu kh ô khan. 
- Nơi giao nhau giữa dòng biển nóng và lạnh tạo đ iều kiện thuận lợi để hình thành các ng ư trường lớn . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_16_song_thuy_trieu_dong_bien_tra.ppt