Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (Chuẩn kiến thức)
1 vòng đai nóng nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm +20oC của tháng nóng nhất.
2 vòng đai ôn hòa nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt +20oC và +10oC của tháng nóng nhất.
2 vòng đai lạnh nằm giữa đường đẳng nhiệt 10oC và 0oC.
2 vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực.
Các đai khí áp và gió trên TĐ
Có 7 đai khí áp xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
Có 3 loại gió chính: Gió mậu dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới và gió đông địa cực.
Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
Nguyên nhân
Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành quy luật phi địa đới?
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
- Địa hình đồi núi Qui luật đai cao
- Lục địa, đại dương Qui luật địa ô
NỘI DUNG CHÍNH 3.1. Quy luật đai cao QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI II 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân 3. Biểu hiện 3.2. Quy luật địa ô a. Khái niệm b. Nguyên nhân c. Biểu hiện a. Khái niệm b. Nguyên nhân c. Biểu hiện QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI I 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân 3. Biểu hiện Qua những hình ảnh tr ên em có nhận xét gì ? Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ ( từ xích đạo về hai cực ). QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI I 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới ? Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt trời 3. Biểu hiện a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên TĐ. b. Sự phân bố các đai khí áp và các đới gió trên TĐ. c. Sự phân bố các đới khí hậu trên TĐ. d. Sự phân bố các đới đất và các thảm thực vật trên TĐ. Em có nhận xét gì về sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ xích đạo về 2 cực , sự thay đổi lượng bức xạ sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố của các thành phần nào ? Tia sáng mặt trời Trái Đất Góc nhập xạ 0 0 xích đạo HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 2phut) Nhóm 1: Đọc phần 2.a (tr.77) trong SGK, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vòng đai nhiệt trên TĐ? Nhóm 2: Quan sát H12.1 (tr.44) cho biết trên TĐ có những đai khí áp nào ? Những đới gió nào ? Sự phân bố của chúng ? Nhóm 3: Dựa vào kiến thức bài 14 (tr.53), hãy xác định và kể tên các đới khí hậu trên TĐ. Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (tr.70), nhận xét sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái đất ? Trên TĐ có 7 vòng đai nhiệt 1 vòng đai nóng nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm +20 o C của tháng nóng nhất . 2 vòng đai ôn hòa nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt +20 o C và +10 o C của tháng nóng nhất . 2 vòng đai lạnh nằm giữa đường đẳng nhiệt 10 o C và 0 o C. 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực . 20 o C Vòng đai nóng Vòng đai lạnh Vòng đai ôn hòa Vòng đai ôn hòa Vòng đai lạnh Băng VC Băng VC 20 o C 10 o C 10 o C 0 o C 0 o C MÔ HÌNH CÁC VÒNG ĐAI NHIỆT TRÊN TĐ Các đai khí áp và gió trên TĐ Có 7 đai khí áp xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực . Có 3 loại gió chính : Gió mậu dịch ( Tín phong ), gió Tây ôn đới và gió đông địa cực . C . Áp cao T . Áp thấp Dựa vào bản đồ hãy kể các thảm thực vật phân bố từ cực Bắc về xích đạo ? Đài nguyên Rừng lá kim Rừng cận nhiệt ẩm Rừng cây bụi lá cứng Thảo nguyên , cây bụi chịu hạn & đồng cỏ núi cao Xa van, cây bụi Rừng nhiệt đới , rừng xích đạo Hoang mạc lạnh Rừng lá rộng & rừng hỗn hợp Hoang mạc & bán hoang mạc 3.1. Quy luật đai cao QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI II 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân 3. Biểu hiện 3.2. Quy luật địa ô Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan . Khái niệm 1 Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt đất thành : lục địa , đại dương và địa hình núi cao . - Địa hình đồi núi Qui luật đai cao - Lục địa , đại dương Qui luật địa ô Nguyên nhân 2 Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành quy luật phi địa đới ? Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình . Biểu hiện 3 3.1. Quy luật đai cao a. Khái niệm b. Nguyên nhân c. Biểu hiện Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao của địa hình . 3.2. Quy luật địa ô a. Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ . Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao . b. Nguyên nhân Do sự phân bố đất , biển và đại dương . c. Biểu hiện Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ . C.Biểu hiện Sự thay đổi thảm thực vật theo độ cao ở sườn tây dãy cáp – ca. c. Biểu hiện ALAXCA CALIPHOOCNIA GƠNXTƠRIM C©u hái cñng cè - ®¸ nh gi ¸ Th¶m thùc vËt 1 .NhiÖt ® íi Èm 2 .CËn nhiÖt giã mïa 3 .« n ® íi lôc ® Þa 4 .Hµn ® íi C©u1 .§iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n gi÷a quy luËt ® Þa ® íi vµ phi ® Þa ® íi lµ ë: a.H×nh thøc biÓu hiÖn b.Sù ph©n bè lôc ® Þa vµ ®¹i d¬ng c.Nguån gèc h×nh thµnh d.Sù ph©n bè c¸c vµnh ® ai khÝ ¸p C©u3 . GhÐp c¸c ® íi khÝ hËu víi c¸c th¶m thùc vËt t¬ng øng : ® íi khÝ hËu a .Rõng l¸ kim b .Rõng tÇng t¸n c .Rõng hçn hîp d .Rªu vµ ® Þa y e .Rõng vµ c©y bôi l¸ cøng Kalexnik nói : “ Cái gì phụ thuộc vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời thì có tính chất địa đới , cái gì phụ thuộc vào tác dụng của lực bên trong thí có tính chất phi địa đới . Trong cấu trúc và trong sự phát triển của vỏ cảnh quan Trái Đất , các yếu tố địa đới và phi địa đớI thống nhất một cách có mâu thuẫn và không bao giờ tách rời nhau .”
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bai_21_quy_luat_dia_doi_va_quy_luat.ppt



