Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
b. Tỉ suất tử thô
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI MÔN: ĐỊA LÝ NÀM Câu hỏi : Trình bày khái niệm , nguyên nhân và các biểu hiện của Quy luật địa đới ? KIỂM TRA BÀI CŨ CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ TIẾT 28 - BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ PHẦN II ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CẤU TRÚC BÀI HỌC 1. Gia tăng tự nhiên II. GIA TĂNG DÂN SỐ a. Tỉ suất sinh thô b. Tỉ suất tử thô II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng tự nhiên a. Tỉ suất sinh thô II. GIA TĂNG DÂN SỐ b. Tỉ suất tử thô 1. Gia tăng tự nhiên a. Tỉ suất sinh thô II. GIA TĂNG DÂN SỐ II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng tự nhiên II. GIA TĂNG DÂN SỐ a. Tỉ suất sinh thô 1. Gia tăng tự nhiên II. GIA TĂNG DÂN SỐ b. Tỉ suất tử thô a. Tỉ suất sinh thô 1. Gia tăng tự nhiên II. GIA TĂNG DÂN SỐ 2. Tình hình phát triển dân số thế giới I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1. Dân số thế giới I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1. Dân số thế giới 17 quốc gia 61% 0,018% 38,982% 172 quốc gia 11 quốc gia Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo nhóm nước * Dân số thế giới : Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người . - Quy mô dân số ở các nước và vùng lãnh thổ không giống nhau . + Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có 11 quốc gia đông dân nhất , dân số trên 100 triệu người mỗi nước , chiếm 61 % dân số toàn thế giới . + Trong khi đó 17 nước ít dân nhất có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước chiếm 0,018 % Bản đồ phân bố dân số thế giới năm 2013 Trung Quốc Ấn Độ Hoa Kỳ Indonexia Brazil Liên Bang Nga Nigieria Pakixtan 2.Tình hình phát triển dân số thế giới Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2025 1 2 3 4 5 6 8 123 32 15 13 12 123 47 47 Số dân thế giới ( Tỉ người ) Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ( năm ) Thời gian DS tăng gấp đôi ( năm ) - Dựa vào bảng trên , em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai * Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới - Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại - Nhận xét chung : Quy mô dân số ngày càng lớn , tốc độ gia tăng nhanh , đặc biệt từ nửa sau thế kỷ XX. Trong tương lai , dân số thế giới còn tăng và đến một lúc nào đó thì không tăng nhanh nữa . STT Quốc gia/lãnh thổ Dân số Thời điểm thống kê % So với dân số thế giới Thế giới 7.210.526.029 tháng 7, 2014 100,00% 1 Trung Quốc 1.355.692.576 tháng 7, 2014 19,22% 2 Ấn Độ 1.236.344.631 tháng 7, 2014 17,39% 3 Hoa Kỳ 318.892.103 tháng 7, 2014 4,51% 4 Indonexia 253.609.643 tháng 7, 2014 3,58% 5 Brazil 202.656.788 tháng 7, 2014 2,86% 6 Pakistan 196.174.380 tháng 7, 2014 2,75% 7 Negieria 177.155.754 tháng 7, 2014 2,49% 8 Bangladesh 166.280.712 tháng 7, 2014 2,33% 9 Liên Bang Nga 142.470.272 1 tháng 7, 2014 2,03% 10 Nhật Bản 127.103.388 tháng 7, 2014 1,81% Bảng tình hình dân số một số nước và khu vực thế giới 11 Mexico 120.286.655 tháng 7, 2014 1,66% 12 Philippines 107.668.231 tháng 7, 2014 1,51% 13 Ethiopia 96.633.458 tháng 7, 2014 1,34% 14 Việt Nam 93.421.835 tháng 7, 2014 1,32% 15 Ai Cập 86.895.099 tháng 7, 2014 1,21% 16 Thổ Nhĩ Kỳ 81.619.392 tháng 7, 2014 1,16% 17 Đức 80.996.685 tháng 7, 2014 1,15% 18 Iran 80.840.713 tháng 7, 2014 1,14% 19 CHDC Conggo 77.433.744 tháng 7, 2014 1,08% 20 Thái Lan 67.741.401 tháng 7, 2014 0,96% 21 Pháp 66.259.012 tháng 7, 2014 0,94% 22 Anh Quốc 63.742.977 tháng 7, 2014 0,9% Bản đồ phân bố 30 vùng đô thị đông dân Năm 1800: dân số đạt 1 tỉ người Năm 1974: dân số đạt 4 tỉ người Năm 1999: dân số đạt 6 tỉ người Dự báo đến 2050: dân số đạt 9 tỉ người Gia tăng tự nhiên Do hai nhân tố chủ yếu quyết định : sinh đẻ và tử vong HOẠT ĐỘNG NHÓM - Nhóm 1 : Tìm hiểu Tỉ suất sinh thô : Khái niệm ; Đơn vị ; Công thức tính ; Phân tích hình 22.1; Yếu tố tác động tới tỉ suất sinh - Nhóm 2 : Tìm hiểu Tỉ suất tử thô : Khái niệm ; Đơn vị ; Công thức tính ; Phân tích hình 22.2; Yếu tố tác động tới tỉ suất tử II. GIA TĂNG DÂN SỐ a. Tỉ suất sinh thô - Công thức tính : Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm . Trong đó : S : tỉ suất sinh thô s : số trẻ em sinh ra trong năm Dtb : tổng số dân trung bình S = s x 1000 = ‰ Dtb - Đơn vị tính : ‰ = 17,5 ‰ - Ví dụ : Ở Việt Nam năm 2013 - Dân số : 90 000 000 người - Số trẻ em được sinh ra là 1 575 000 Tính tỉ suất sinh thô của Việt Nam ? Trả lời : Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2013 là : X 1 000 90 000 000 S = 1 575 000 Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô thời kỳ 1950 - 2005 - Đặc điểm Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất sinh thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển , các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005 Yếu tố tác động Các yếu tố tự nhiên - sinh học Chính sách phát triển dân số của từng nước Phong tục tập quán và tâm lý xã hội Trình độ phát triển kinh tế - xã hội Nhà giàu ít con Nhà nghèo đông con b. Tỉ suất tử thô Công thức tính : - Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm . - Trong đó : T : tỉ suất sinh thô t : số người chết trong năm Dtb : tổng số dân trung bình T = t x 1000 = ‰ Dtb - Đơn vị tính ‰ Trả lời : Tỉ suất tử thô của Việt Nam năm 2013 là : = 7 ‰ X 1 000 - Ví dụ : Ở Việt Nam năm 2013, - Dân số : 90 000 000 người - Số người chết đi là 630 000 người . Tính tỉ suất tử thô của Việt Nam? 90 000 000 T = 630 000 Biểu đồ thể hiện tỉ suất tử thô thời kỳ 1950 - 2005 - Đặc điểm Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển , các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005 Yếu tố tác động Môi trường sống Các thiên tai ( động đất , núi lửa , hạn hán , bão lụt ) Cơ cấu tuổi của dân số Mức sống của người dân Kinh tế - xã hội Trình độ y học Chiến tranh và các tệ nạn xã hội Thảm họa kép động đất - sóng thần ở Nhật Bản tháng 3 - 2011. Quang cảnh đổ nát ở Taccoban , Philippines Lũ lụt ở Tam Kỳ , Quảng Nam, Việt Nam Hạn hán ở Châu Phi Bài tập Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2013 là 7 095 217 980 người , tỉ suất sinh thô trong năm là 18,8‰, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm ; Nếu tỉ suất tử thô là 8‰ thì số người chết trong năm là bao nhiêu người . Trong năm 2013 Trái đất có thêm bao nhiêu người ? Trả lời : Số trẻ em được sinh ra trong năm : (7 095 217 980 x 18,8) : 1000 = 134 triệu người - Số người chết trong năm : (7 095 217 980 x 8) : 1000 = 57 triệu người - Số người tăng thêm trong năm : 134 – 57 = 77 triệu người CỦNG CỐ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới ? A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Việt Nam D. Đông Timo Diện tích : 9.596.961 km² Dân số : 1. 35 tỷ người - Mật độ : 144 người/km² Câu 2. Quốc gia nào có số dân ít nhất thế giới ? Vatican. B. Monaco C. Singapo . D. Brunây A Diện tích : 0,44 km² Dân số : 921 người - Mật độ : 2093 người/km² Câu 3. Tỉ suất sinh cao , chủ yếu không phải do : A. Hoàn cảnh kinh tế B. Yếu tố tâm lý xã hội C. Khả năng sinh đẻ tự nhiên D. Chính sách phát triển dân số của mỗi nước Câu 4. Ý nào sau đây đúng với tình hình sinh và tử trên thế giới từ năm 1950 – 2000 : A. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển , tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển . B. Tỉ suất sinh thô tăng ở các nước đang phát triển , tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển . C. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển , tỉ suất tử thô giảm ở các nước đang phát triển . D. Tỉ suất sinh thô giảm ở các nước phát triển và đang phát triển , tỉ suất tử thô tăng ở các nước đang phát triển . DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ - CH : Vì sao ở nhiều nước đang phát triển lại chú ý giảm tốc độ gia tăng dân số , còn ở một số nước phát triển lại khuyến khích sinh đẻ ? - Đọc trước các mục còn lại chuẩn bị cho tiết học sau . CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE, THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bai_22_dan_so_va_su_gia_tang_dan_so.ppt



