Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số (Bản hay)

CƠ CẤU SINH HỌC

Cơ cấu dân số theo giới

Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Đơn vị tính bằng phần trăm (%).

Cơ cấu theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực.

Nước phát triển: nữ > nam

Nước đang phát triển: nam > nữ

Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước?

Ảnh hưởng tới:

 - Phân bố sản xuất.

 - Tổ chức đời sống, xã hội.

 - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế- xã hội của các quốc gia.

CƠ CẤU SINH HỌC

Cơ cấu dân số theo tuổi

Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định

Thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

 

ppt31 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CƠ CẤU DÂN SỐ 
Bài 23:  
I. CƠ CẤU SINH HỌC 
1) Cơ cấu dân số theo giới 
- Bieåu thò töông quan giöõa giôùi nam so vôùi giôùi nöõ hoaëc so vôùi toång soá daân . Ñôn vò tính baèng phaàn traêm (%). 
T NN = 
D nam 
D nữ 
T NN : Tỉ số giới tính 
D nam : Dân số nam 
D nữ : Dân số nữ 
Trong đó : 
- Cô caáu theo giôùi bieán ñoäng theo thôøi gian vaø khaùc nhau ôû töøng nöôùc vaø töøng khu vöïc . 
+ Nöôùc phaùt trieån : nöõ > nam 
+ Nöôùc ñang phaùt trieån : nam > nöõ 
Tính tỉ số giới tính biết : dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người , trong đó số nam 40,33 triệu người , nữ 41,74 triệu người . 
T NN = 
40,33 
41,74 
100 % 
= 96,6 % 
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ? 
Ảnh hưởng tới : 
 - Phân bố sản xuất . 
 - Tổ chức đời sống , xã hội . 
 - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia . 
I. CƠ CẤU SINH HỌC 
2) Cơ cấu dân số theo tuổi 
- Laø söï taäp hôïp nhöõng nhoùm ngöôøi saép xeáp theo nhöõng nhoùm tuoåi nhaát ñònh 
- Theå hieän tình hình sinh , töû , tuoåi thoï , khaû naêng phaùt trieån daân soá vaø nguoàn l ao ñ oäng cuûa moät quoác gia . 
Chia daân soá thaønh 3 nhoùm tuoåi : 
Nhóm tuổi dưới tuổi lao động : 0 – 14 tuổi 
Nhóm tuổi lao động : 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) 
Nhóm trên tuổi lao động : 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi ) trở lên 
Nhóm tuổi 
Dân số già (%) 
Dân số trẻ (%) 
0-14 
<25 
>35 
15-59 
60 
55 
60 trở lên 
>15 
<10 
Dân số trẻ 
THUẬN LỢI 
KHÓ KHĂN 
CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 
THUẬN LỢI: 
Nguồn lao động dồi dào . 
Thị trường tiêu thụ lớn . 
KHÓ KHĂN: 
Khó đáp ứng lương thực, thực phẩm. 
Sức ép về việc làm, y tế, giáo dục. 
Ảnh hưở ng đến môi trường. 
Dân số già 
THUẬN LỢI 
KHÓ KHĂN 
CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ 
THUẬN LỢI: 
Trước mắt có nguồn lao động dồi dào . 
KHÓ KHĂN: 
Tương lai , nguy cơ thiếu lao động . 
 Chi phí tăng trong chăm sóc lớp ngưới cao tuổi . 
- Cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số . 
+ Nước đang phát triển : dân số trẻ . Ví dụ : Việt Nam, Ấn Độ , Bôt-xoa-na , 
+ Nước phát triển : dân số già . Ví dụ : Anh , Pháp , Nhật Bản , 
Coù 3 kieåu thaùp daân soá cô baûn 
* Tháp dân số : là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính . 
1.Kiểu mở rộng : đáy tháp rộng , đỉnh nhọn , các cạnh thoai thoải 
Thể hiện : 
Tỉ suất sinh cao 
Trẻ em đông 
Tuổi thọ trung bình thấp 
Dân số tăng nhanh 
2.Kiểu thu hẹp : phình to ở giữa , thu hẹp ở đỉnh và đáy tháp . 
Thể hiện : 
- Tỉ suất sinh giảm nhanh 
- Trẻ em ít 
- Dân số có xu hướng giảm 	 
 Sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già . 
3.Kiểu ổn định : hẹp ở đáy , rộng ở phần đỉnh . 
Thể hiện : 
Tỉ suất sinh thấp 
Tỉ suất tử : thấp ở nhóm trẻ , cao ở nhóm già 
Tuổi thọ trung bình cao 
Dân số ổn định 
II – CƠ CẤU XÃ HỘI 
Cơ cấu dân số theo lao động 
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa 
II. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO LAO ĐỘNG 
A . Nguồn lao động : 
Là bao gồm dân số trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên có khả năng tham gia lao động . 
Nguồn lao động chia  thành 2 nhóm : 
Nhóm dân số hoạt động kinh tế . 
Nhóm dân số không hoạt động kinh tế . 
Nguồn lao động 
Dân số hoạt động kinh tế 
Dân số không hoạt đông kinh tế 
Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên 
Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên 
Nội trợ 
Học sinh – Sinh viên 
Tình trạng khác 
B . Dân số hoạt động theo  khu vực kinh tế 
Được chia thành 3 khu vực : 
Khu vực I : 
 Nông – lâm – ngư nghiệp 
Khu vực II : Công nghiệp và xây dựng 
Khu vực III : 
dịch vụ ( giao thông , thương mại , du lịch , thông tin). 
Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh tình trạng phát triển kinh tế xã hội . 
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước . 
Các nước đang phát triển ở Châu Phi có tỉ lệ lao động ở khu vực I cao nhất . 
Các nước phát triển có tỉ lệ lao động ở khu vực I thấp nhất . 
Căn cứ : 
+ tỉ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên ) 
+ và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên . 
Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất , thấp nhất là các nước kém phát triển . 
2.CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA 
CUÛNG COÁ 
1. NHÌN VÀO BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI CỦA MỘT NƯỚC, TA CÓ THỂ THẤY ĐƯỢC: 
A. Tình hình sinh , tử , tuổi thọ 
B. Khả năng phát triển dân số 
C. Tiềm năng lao động 
D.Tất cả đều đúng 
2. Hình dạng đáy và đỉnh của một tháp tuổi của dân số là dấu hiệu biểu thị tình trạng : 
A . Sinh và tử 
B . Tuổi thọ và tử 
D . Tăng và giảm của dân số 
C . Sinh và tuổi thọ 
3.Hiện nay trên thế giới , tỉ lệ lao động khu vực III(dịch vụ ) cao nhất thuộc về : 
A. Các nước đang phát triển . 
C. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới . 
D. Các nước kém phát triển . 
B. Các nước phát triển 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_23_co_cau_dan_so_ban_hay.ppt
Bài giảng liên quan