Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 23: Cơ cấu dân số - Nguyễn Thị Lợi
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào
đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống
xã hội của các nước?
Ảnh hưởng tới:
- Phân bố sản xuất.
- Tổ chức đời sống, xã hội.
- Hoạch định chính sách phát triển kinh tế- xã
hội của các quốc gia.
Cơ cấu dân số theo tuổi
Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Chia 3 nhóm tuổi chính:
Nhóm tuổi dưới lao động: 0-14 tuổi.
Nhóm tuổi lao động:15-59 tuổi(hoặc 64 tuổi).
Nhóm tuổi trên lao động:60 tuổi(hoặc 65 tuổi) trở lên.
TRƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG Bài giảng hưởng ứng thi đua giai đoạn I (Năm học 2009-2010) Giáo viên: NGUYỄN THỊ LỢI Môn: Địa lí Ngày soạn:8/11/2009 Ngày dạy: 11/11/2009 KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 10A4 KIỂM TRA BÀI CŨ Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học ? - Gia tăng tự nhiên là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô ( đơn vị :%). Có ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới và được coi là động lực phát triển dân số . Gia tăng cơ học là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư . Kkông ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia và từng khu vực . CƠ CẤU DÂN SỐ TIẾT 26.BÀI 23 Nội dung chính I.Cơ cấu sinh học II. Cơ cấu xã hội I- Cơ cấu sinh học 1.Cơ cấu dân số theo giới - Biểu thức tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với số dân (%). T NN = - Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực . D nam D nữ T NN : Tỉ số giới tính D nam : Dân số nam D nữ : Dân số nữ Tính tỉ số giới tính biết : dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người , trong đó số nam 40,33 triệu người , nữ 41,74 triệu người . T NN = 40,33 41,74 . 100 % = 96,6 % Hoặc : ta lấy nam trong tổng số dân bằng : 40,33 82,07 100 % . = 49,14 % = BTVN : TínhT NN biết : dân số Việt Nam năm 2001 là 78,7 triệu người , trong đó nam là 38,7 triệu người và nữ là 40 triệu người . Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ? Ảnh hưởng tới : - Phân bố sản xuất . - Tổ chức đời sống , xã hội . - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia . 2. Cơ cấu dân số theo tuổi - Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định . - Chia 3 nhóm tuổi chính : + Nhóm tuổi dưới lao động : 0-14 tuổi . + Nhóm tuổi lao động:15-59 tuổi(hoặc 64 tuổi ). + Nhóm tuổi trên lao động:60 tuổi(hoặc 65 tuổi ) trở lên . Nhóm tuổi Dân số già (%) Dân số trẻ (%) 0-14 <25 >35 15-59 60 55 60 trở lên >15 <10 Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế-xã hội ? - Cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số . + Nước đang phát triển : dân số trẻ . + Nước phát triển : dân số già . * Tháp dân số : là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính . Em hãy cho biết có các kiểu tháp dân số cơ bản nào ? Mở rộng ( Bốt-xoa-na ) Thu hẹp ( Trung Quốc ) Ổn định ( Nhật Bản ) II.Cơ cấu xã hội 1. Cơ cấu dân số theo lao động a.Nguồn lao động Nguồn lao động từ15-59(hoặc 64 tuổi)có khả năng tham gia lao động Dân số hoạt động kinh tế Dân số không hoạt động kinh tế Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên Nội trợ Học sinh , Sinh viên Tình trạng khác(ốm đau , tàn tật ,) Nội trợ Học sinh Dân số không hoạt động kinh tế b.Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế . - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế-xã hội . Các khu vực hoạt động kinh tế (3 khu vực ) KV I: Nông-lâm , ngư nghiệp KV II : Công nghiệp , xây dựng KV III : Dịch vụ Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước : Ấn Độ , Bra- xin , Anh ? - Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước . + Các nước đang phát triển : KVI cao nhất . + Các nước phát triển : KVIII cao nhất . Nông nghiệp Lâm nghiệp - Ngư nghiệp Công nghiệp Xây dựng Hoạt động dịch vụ 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa . - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư . - Đánh giá chất lượng cuộc sống . Để xác định cơ cấu dân số , dựa vào : + Tỉ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên ) + Số năm đi học ( từ 25 tuổi trở lên ) Các nhóm nước Tỉ lệ người biết chữ (%) Số năm đi học Các nước phát triển >90 10,0 Các nước đang phát triển 69 3,9 Các nước kém phát triển 46 1,6 Tỉ lệ biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên ) và số năm đến trường ( từ 25 tuổi trở lên ) trên thế giới năm 2000 Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới khác nhau như thế nào ? - Các nước phát triển : tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất . - Các nước kém phát triển : tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học thấp nhất . Củng cố . Chọn câu trả lời đúng : 1.Trên thế giới , nhóm tuổi lao động thường được xếp ở độ tuổi : a. 15-59 ( hoặc 64 tuổi ) đối với cả nam lẫn nữ . b. 15-60 đối với cả nam lẫn nữ . c. 15-59 với nam và 15-54 với nữ . d. 15-60 với nam và 15-55 với nữ . 2. Kiểu tháp thu hẹp thể hiện : a. Dân số trẻ . b. Dân số già . c. Chuyển tiếp dân số trẻ sang dân số già . d. Dân số ổn định . 3.Cơ cấu dân số theo lao động cho biết : a. Nguồn lao động và dân số hoạt động . b. Nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế . c. Nguồn lao động . d. Dân số hoạt động . DẶN DÒ Học bài : phần cơ cấu sinh học , cơ cấu dân số theo lao động . Làm bài tập 3 sgk(trang 92). Tìm hiểu về sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư , đô thị hóa trên thế giới .
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bai_23_co_cau_dan_so_nguyen_thi_loi.ppt



