Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Trường THPT Đăk Glong

khái niệm:

 Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn TNTN, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường cả ở trong và ngoài nước được khai thác phục vụ phát triển của một lảnh thổ nhất định.

Các nguồn lực:

 - Căn cứ vào ngồn gốc,có thể phân nguồn lực như sau:

 + Vị trí địa lí.

 + Tài nguyên thiên nhiên.

 + Kinh tế - xã hội

 - Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ có thể chia ra :

 + Nguồn lực bên trong (nội lực).

 + Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực).

Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế:

 Có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế -xã hội của mỗi quốc gia.

Vị trí địa lí: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho phát triển kinh tế -xã hội

Tự nhiên: Là điều kiện cần thiết của quá trình sản xuất.

Kinh tế xã hội: Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Trường THPT Đăk Glong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT ĐĂK GLONG 
BÀI GIẢNG ĐỊA LÍ 10 
 Chương VI : 
 CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
 Tiết 29 : 
 Bài 26 : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1: Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là: 
 A. Điều kiện tự nhiên. 
 B. Các dòng chuyển cư. 
 C. Tính chất của nền kinh tế. 
 D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. 
 Kiểm tra bài cũ: 
Câu 2: Dân cư thế giớ tập trung đông nhất ở khu vực nào? 
 A. Khu vực Tây Âu . 
 B. Khu vực Đông Á 
 C. Khu vực Đông Nam Á 
 D. Khu vực Bắc Mĩ 
Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 3: Khu vực dân cư thưa nhất thế giới là . 
 A.Xa ha ra. 
 B.Bắc Băng Dương. 
 C.Hoang mạc Gô-Bi của châu Phi. 
 D.Vùng viển đông của Nga. 
 Chương VI : 
 CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
 Tiết 29 : 
 Bài 26 : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
I. Các nguồn lực phát triển kinh tế 
1. khái niệm: 
 Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn TNTN, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường cả ở trong và ngoài nước được khai thác phục vụ phát triển của một lảnh thổ nhất định. 
NGUỒN LỰC 
TỰ NHIÊN 
KINH TẾ - XÃ HỘI 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
Tự 
 Nhiên 
Kinh 
tế 
Chính 
trị 
Giao 
thông 
Đất 
Khí 
Hậu 
Nứơc 
Biển 
Sinh 
Vật 
Khoá 
ng 
 Sản 
Dân 
số và 
Nguồn 
lao 
động 
Vốn 
Thị 
 trườ 
ng 
Khoa 
học 
kĩ 
thuật 
và 
công 
nghệ 
Chính 
sách 
và xu 
thế 
phát 
triển 
Dựa vào sơ đồ trên,em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế. 
Các nguồn lực 
 2 . Các nguồn lực: 
 - Căn cứ vào ngồn gốc,có thể phân nguồn lực như sau: 
 	+ Vị trí địa lí. 
 	+ Tài nguyên thiên nhiên. 
 	+ Kinh tế - xã hội 
	 - Căn cứ vào phạm vi l ã nh thổ có thể chia ra : 
 	+ Nguồn lực bên trong (nội lực). 
 	+ Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực). 
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế: 
 Có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế -xã hội của mỗi quốc gia. 
@ Vị trí địa lí: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho phát triển kinh tế -xã hội 
@Tự nhiên: Là điều kiện cần thiết của quá trình sản xuất. 
@ Kinh tế xã hội: Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp. 
II. Cơ cấu nền kinh tế: 
 1. Khái niệm: 
	Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các nghành,lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. 
 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế: 
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
Cơ cấu lã nh thổ 
Cơ cấu thành 
phần kinh tế 
Cơ cấu nghành kinh tế 
Nông - 
lâm - 
ngư 
 nghiệp 
Công 
nghiệp 
- xây 
dựng 
Dịch 
vụ 
Khu 
 vực 
Kinh tế 
 trong 
nước 
Khu 
vực KT 
có vốn 
đầu tư 
nước 
 ngoài 
Toàn 
Cầu 
Và 
Khu 
vực 
Quốc 
gia 
Vùng 
 Dựa vào sơ đồ trên em hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu kinh tế? 
 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế: 
 a. Cơ cấu kinh tế: 
 - Là tập hợp tất cả các nghàn hình thành nên nền kinh tế. 
 - Phản ánh : Trình độ phân công lao động xã hội,trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 
Khu vực 
 Năm 1990 
 Năm 2004 
Nông - lâm - 
ngư 
Công nghiệp xây 
dựng 
Dịch vụ 
Nông - 
lâm -ngư 
Công nghiệp xây 
dựng 
Dịch vụ 
 Các nước phát triển 
3 
33 
64 
2 
27 
71 
Các nước đang phát triển 
29 
30 
41 
25 
32 
43 
Vi ệt Nam 
39 
23 
38 
22 
40 
38 
T oàn thế giới 
6 
34 
60 
4 
32 
64 
Bảng 26. CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH THỜI KÌ 1900 – 2004 (%) 
Dựa vào bảng 26 h ã y nhận xét về cơ cấu nghành và chuyển dịch cơ cấu 
nghành kinh tế theo nhóm nước và Việt Nam. 
 b. Cơ cấu thành phần kinh tế: 
 - Hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế tác động với nhau 
 - Chiều hướng : Có nhiều hình thức sở hữu nhiều hình thức kinh doanh. 
 c. cơ cấu lãnh thổ: 
 - Dựa trên sự khác nhau về: Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, những nguyên nhân lịch sửdẫn đến sự khác nhau giữa các vùng. 
 * Cả 3 loại cơ cấu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu nghành kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả. 
BÀI HỌC KẾT THÚC ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_26_co_cau_nen_kinh_te_truong_thp.ppt
Bài giảng liên quan