Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Trường THPT Châu Thành 1

Vai trò:

Là “quả tim của công nghiệp nặng. Sản xuất công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.

Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cách mạng kỹ thuật.

Phân loại:

Cơ khí toàn bộ (máy có khối lượng và kích thước lớn).

Cơ khí máy công cụ (máy có khối lượng và kích thước trung bình).

Cơ khí hàng tiêu dùng.

Cơ khí chính xác.

Phân bố:

Các nước phát triển: đạt đỉnh cao về trình độ công nghệ.

Các nước đang phát triển: sửa chữa, lắp ráp, sản xuất theo mẫu có sẵn.

Đặc điểm chung

Gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và phức tạp về trình độ kỹ thuật.

Chủ yếu phục vụ nhu cầu nhân dân.

Chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường tiêu thụ và nguyên liệu.

Ít vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn nhanh, thu lợi nhuận dễ dàng, có khả năng xuất khẩu.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Trường THPT Châu Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng Quý Thầy Cô, các em học sinhtham dự tiết học 
TIẾT 38 – BÀI 32: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TT) 
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁPTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHÂU THÀNH 1 
ĐỊA LÝ 10 
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 
Luyện kim đen và luyện kim màu có vai trò như thế nào trong nền kinh tế? 
Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu hiện nay là gì? 
Than đá. 
Dầu khí. 
Năng lượng nguyên tử, thuỷ điện. 
Năng lượng mới. 
Ngành năng lượng cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại là: 
Than đá. 
Dầu mỏ. 
Khí đốt. 
Điện lực. 
Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới? 
Bắc Mỹ. 
Mỹ Latinh. 
Trung Đông. 
Bắc Phi. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
TIẾT 38 BÀI 32  ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP  (Tiếp theo) 
Hoạt động nhóm 
 Dựa vào nội dung sách giáo khoa trang 126-128: 
Nhóm 1A, 1B : Cho biết vai trò, phân loại, phân bố của công nghiệp cơ khí? 
Nhóm 2A, 2B : Cho biết vai trò, phân loại, phân bố của công nghiệp điện tử-tin học. 
Nhóm 3A, 3B : Cho biết vai trò, phân loại, phân bố của công nghiệp hóa chất. 
III. Công nghiệp cơ khí 
Vai trò: 
Là “quả tim của công nghiệp nặng. Sản xuất công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế. 
Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cách mạng kỹ thuật. 
Phân loại: 
Cơ khí toàn bộ (máy có khối lượng và kích thước lớn). 
Cơ khí máy công cụ (máy có khối lượng và kích thước trung bình). 
Cơ khí hàng tiêu dùng. 
Cơ khí chính xác. 
Phân bố: 
Các nước phát triển: đạt đỉnh cao về trình độ công nghệ. 
Các nước đang phát triển: sửa chữa, lắp ráp, sản xuất theo mẫu có sẵn. 
 Tại sao công nghiệp cơ khí được xem là “quả tim” của công nghiệp nặng? 
 Tại sao công nghiệp cơ khí lại giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cách mạng kỹ thuật? 
 Tại sao có sự khác biệt lớn trong phân bố công nghiệp giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển? 
III. Công nghiệp cơ khí 
Chỉ ra sự khác biệt cơ bản của 4 phân ngành trên? 
IV. Công nghiệp điện tử-tin học 
Vai trò: 
Là ngành mũi nhọn của nhiều nước. 
Là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kỹ thuật của mọi quốc gia. 
Phân loại: 
Máy tính. 
Thiết bị điện tử. 
Điện tử tiêu dùng. 
Thiết bị viễn thông. 
Phân bố: 
Đứng đầu là Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU, 
Vì sao Hoa Kỳ, Nhật Bản, Tây Âu lại đứng đầu trong lĩnh vực này? 
 Kể một số sản phẩm thuộc các nhóm ngành khác nhau? 
Vì sao công nghiệp điện tử là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia? 
Vì sao đây là thước đo trình độ kinh tế – kỹ thuật của nhiều quốc gia? 
V. Công nghiệp hóa chất 
Vai trò: 
Là ngành mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp. 
Sản xuất nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên. 
Góp phần sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên thiên nhiên 
Phân loại: 
Hóa chất cơ bản. 
Hóa tổng hợp hữu cơ. 
Hóa dầu. 
Phân bố: 
Các nước phát triển: đầy đủ các ngành. 
Các nước đang phát triển: hóa chất cơ bản, chất dẻo. 
 Kể tên một số sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên? 
 Giải thích công nghiệp hóa chất góp phần sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên thiên nhiên? 
 Kể tên một số sản phẩm thuộc các nhóm ngành của công nghiệp hóa chất? 
 Tại sao có sự khác biệt về phân bố giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển? 
Vì sao công nghiệp hóa chất là mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp? 
Công nghiệp hóa chất ở Việt Nam có phát triển không? Kể một số sản phẩm của ngành này? 
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp? Nhận xét về chủng loại sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? 
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 
CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG 
Dệt may 
Da giày 
Nhựa 
Sành sứ thuỷ tinh 
Vải sợi. 
Quần áo 
Giày dép 
Đồ da 
Ống nhựa 
Đồ gia dụng 
Bình chậu 
Thuỷ tinh 
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 
Đặc điểm chung 
Gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và phức tạp về trình độ kỹ thuật. 
Chủ yếu phục vụ nhu cầu nhân dân. 
Chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường tiêu thụ và nguyên liệu. 
Ít vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn nhanh, thu lợi nhuận dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. 
Từ những sản phẩm này, hãy cho biết đặc điểm chung của chúng về vai trò, đặc điểm trình độ kỹ thuật? 
Sự khác biệt về tính chất sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng với công nghiệp nặng là gì? 
Sự khác biệt về kinh tế của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng với công nghiệp nặng là gì? 
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 
1. Đặc điểm chung 
2. Công nghiệp dệt may 
a. Vai trò 
Đáp ứng nhu cầu về may mặt và một phần nguyên liệu cho công nghiệp nặng. 
Thúc đẩy công nghiệp hóa chất, giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ. 
b. Phân bố 
Phân bố rộng rãi ở nhiều nước dựa trên nguyên liệu phong phú, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hoa Kỳ, 
Thị trường tiêu thụ lớn nhất là EU, Nhật, Bắc Mỹ, Nga, Đông Âu. 
 công nghiệp dệt may đáp ứng nhu cầu nào của sản xuất và đời sống? 
Nhận xét về nguồn nguyên liệu và lao động làm việc trong xí nghiệp? Từ đó có ảnh hưởng gì đến kinh tế – xã hội? 
Quan sát bản đồ công nghiệp thế giới, nhận xét sự phân bố công nghiệp dệt may trên thế giới? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy? 
Cho biết các nước dệt may phát triển và thị trường tiêu thụ chủ yếu? 
VII. Công nghiệp thực phẩm 
1. Vai trò: 
Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn uống. 
Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Thông qua chế biến làm tăng giá trị sản phẩm, tạo khả năng xuất khẩu. 
2. Đặc điểm 
Công nghiệp thực phẩm giữ vai trò gì? Chúng có ảnh hưởng gì đến các ngành khác? Tại sao lại có ảnh hưởng như vậy? 
VII. Công nghiệp thực phẩm 
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM 
Chế biến các sản phẩm từ trồng trọt 
Chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi 
Chế biến các sản phẩm từ thuỷ hải sản 
Xay xát 
Đường, bánh kẹo 
Đồ hộp, rau quả 
Rượu bia, nước giải khát 
Chè, cà phê, thuốc lá 
Dầu thực vật 
Sữa 
Thịt hộp 
Các sản phẩm từ thịt 
Muối, nước mắm 
Thuỷ hải sản sấy khô 
Đông lạnh 
Nhận xét về chủng loại sản phẩm? Cho biết nguồn nguyên liệu được lấy từ đâu? 
VII. Công nghiệp thực phẩm 
1. Vai trò: 
Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn uống. 
Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Thông qua chế biến làm tăng giá trị sản phẩm, tạo khả năng xuất khẩu. 
2. Đặc điểm 
Sản phẩm phong phú và đa dạng 
Nguyên liệu chủ yếu lấy từ trồng trọt và chăn nuôi, thuỷ sản. 
3. Phân bố 
Nước phát triển: tiêu thụ rất nhiều. 
Nước dang phát triển: đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. 
Quan sát bản đồ công nghiệp thế giới, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp thực phẩm? 
Quan sát bản đồ công nghiệp thế giới, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp thực phẩm? 
Câu hỏi củng cố 
Câu 1: Ngành công nghiệp “quả tim” của công nghiệp nặng là: 
Cơ khí. 
Hóa chất. 
Điện tử. 
Sản xuất hàng tiêu dùng. 
Câu 2: Công nghiệp  là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kỹ thuật của mọi quốc gia. 
Câu hỏi củng cố 
Câu 3: Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho hợp lý. 
A (Ngành công nghiệp)B (đặc điểm) 1. Công nghiệp hóa chấta. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kỹ thuật của mọi quốc gia.2. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùngb. Gồm nhiều ngành khác nhau, tạo sản phẩm đa dạng.3. Công nghiệp thực phẩmc. Đáp ứng nhu cầu hằng ngày của người dân về ăn uống.d.Góp phần sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 
Công việc về nhà 
Kính chúc Quý Thầy Cô sức khoẻ, các em học sinh thành đạt! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_32_dia_li_cac_nganh_cong_nghiep.ppt
Bài giảng liên quan