Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc (Bản đẹp)

Vai trò của ngành thông tin liên lạc

Vai trò

Đảm nhiệm

 sự vận

chuyển các

 tin tức

một cách

nhanh

chóng

kịp thời

Góp phần

thực hiện

mối giao

lưu giữa

các địa

phương

 và các nước

Làm thay

 đổi cách tổ

 chức nền

kinh tế trên

thế giới, thúc

 đẩy quá trình

toàn cầu hoá

Làm thay

đổi mạnh

mẽ cuộc

sống của

từng người

từng gia

đình

Sự phát triển của TTLL được coi là thước đo của nền văn minh

Vai trò của ngành thông tin liên lạc

Vì: Những tiến bộ của khoa học kĩ thuật nhất là trong công nghiệp đã sản sinh ra sự phát triển của thông tin liên lạc hiện đại

Tình hình phát triển:

Trước đây:

Phương tiện thô sơ: Tiếng hú, ám hiệu, dùng ngựa, chim

Hiện nay:

ác phương tiện hiện đại: Điện thoại, Điện báo, Telex, fax, máy tính nối mạng Internet.

Phát triển không ngừng từ phương tiện thô sơ đến hiện đại

Sự phát triển gắn liền với công nghệ truyền dẫn: sử dụng sợi cáp quang, trạm vệ tinh thông tin

 

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
. 
Nhiệt liệt chào mừng 
các thầy cô giáo về dự tiết học! 
Bài 39 : Địa lí 
 Ngành thông tin liên lạc 
Tiết: 47 
I. Vai trò của ngành thông tin liên lạc 
Vai trò 
Đảm nhiệm 
 sự vận 
chuyển các 
 tin tức 
một cách 
nhanh 
chóng 
kịp thời 
Góp phần 
thực hiện 
mối giao 
lưu giữa 
các địa 
phương 
 và các nước 
Làm thay 
 đổi cách tổ 
 chức nền 
kinh tế trên 
thế giới, thúc 
 đẩy quá trình 
toàn cầu hoá 
Làm thay 
đổi mạnh 
mẽ cuộc 
sống của 
từng người 
từng gia 
đình 
Sự phát triển của TTLL được coi là thước đo của nền văn minh 
Vì: Những tiến bộ của khoa học kĩ thuật nhất là trong công nghiệp đã sản sinh ra sự phát triển của thông tin liên lạc hiện đại 
I. Vai trò của ngành thông tin liên lạc 
II. Tình hình phát triển và phân bố 
Ngành thông tin liên lạc 
1. Tình hình phát triển: 
a. Trước đây: 
- Phương tiện thô sơ: Tiếng hú, ám hiệu, dùng ngựa, chim 
 b. Hiện nay: 
- Các phương tiện hiện đại: Điện thoại, điện báo, Telex, fax, máy tính nối mạng Internet.. 
1. Tình hình phát triển: 
 b. Hiện nay: 
1. Tình hình phát triển: 
- Các phương tiện hiện đại: Điện thoại, Điện báo, Telex, fax, máy tính nối mạng Internet.. 
 Phát triển không ngừng từ phương tiện thô sơ đến hiện đại 
Sự phát triển gắn liền với công nghệ truyền dẫn: sử dụng sợi cáp quang, trạm vệ tinh thông tin 
a. Trước đây: 
- Phương tiện thô sơ: Tiếng hú, ám hiệu, dùng ngựa, chim 
2. Cơ cấu ngành thông tin liên lạc 
a. Bưu chính: 
- Vận chuyển thư tín 
- Các dịch vụ: Chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa 
b. Viễn thông: 
* Khái niệm: 
Là sử dụng các thiết bị cho phép truyền các thông tin điện tử đến các khoảng cách xa trên trái đất 
Telex 
Fax 
Máy tính & Internet 
Radio 
* Các dịch vụ viễn thông: 
Hoạt động nhóm: 
Nghiên cứu SGK trang 152, 153 kết hợp hiểu biết hãy hoàn thành phiếu học tập sau: 
Các Dịch vụ viễn thông 
Công dụng và đặc điểm 
 Điện báo 
 Điện thoại 
 Telex 
 Fax 
 Radio và vô tuyến TH 
 Máy tính cá nhân và Internet 
Thời gian: 5 phút 
Nhóm 1,2,: Điện báo, điện thoại, telex 
Nhóm 3,4,: Fax, rađiô và vô tuyến TH, máy tính cá nhân & Internet 
dịch vụ .thông 
 Công dụng và đặc điểm 
Điện báo 
Điện thoại 
Telex 
Fax 
Rađiô và VTTH 
Máy tính và 
Internet 
Thông tin phản hồi 
Là hệ thống phi thoại , sử dụng rộng rãi cho ngành hàng hải và hàng không 
Dùng để chuyển tín hiệu âm thanh giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính 
Là thiết bị điện báo hiện đại, truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau 
Là thiết bị viễn thông cho phép truyền văn bản và hình đồ hoạ đi xa 
Là hệ thống thông tin đại chúng 
Là thiết bị đa phương tiện , cho phép truyền đi âm thanh, hình ảnh, văn bản, phần mềm 
3. Đặc điểm phân bố máy điện thoại trên thế giới 
Phân bố không đều: 
Bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân lớn chủ yếu thuộc về các nước phát triển 
Các nước đang phát triển và chậm phát triển rất ít 
Biểu đồ mật độ điện thoại cố định của Việt Nam 
thời kì 1991 – 2002 (đơn vị: số máy/100 dân) 
củng cố 
Bài tập trắc nghiệm 
3. Điểm nào sau đây đúng với ngành TTLL: 
A. Các phương tiện TTLL có thể được xem như là thước đo của nền văn minh 
Củng cố 
B. Những tiến bộ của ngành TTLL đang làm thay đổi mạnh mẽ cuộc sống của mỗi người 
C. Bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân là chỉ tiêu so sánh sự phát triển của ngành TTLL giữa các nước 
D. Tất cả đều đúng 
D. Tất cả đều đúng 
A. Thông tin đại chúng 
B. Có thể dùng để liên lạc hai 
chiều trên khoảng cách xa 
C. Có thể dùng phục vụ 
hội thảo từ xa 
D. Cả A và B đều đúng 
Củng cố 
3. Rađiô là phương tiện: 
Bạn đã đúng rồi 
D. Cả A và B đều đúng 
Soỏ maựy/1000 daõn 
Soỏ nửụực 
Daõn soỏ 2001(Tr.ngửụứi) 
GDP/Ngửụứi/2001(USD) 
< 5 
21 
599 
241 
6-25 
27 
455 
368 
26-100 
37 
1699 
645 
101-500 
80 
2582 
2955 
>500 
21 
730 
29.397 
Khoõng coự soỏ lieọu 
22 
42 
1148 
 Hướng dẫn bài tập 1 SGK, trang 153 
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và GDP/người ở các nhóm nước theo bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân, dựa vào bảng số liệu sau: 
Số máy điện thoại bình quân trên 1000 dân, năm 2001 
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo 
và các em học sinh 
Kính chào tạm biệt! Hẹn gặp lại 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_39_dia_li_nganh_thong_tin_lien_l.ppt