Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 40: Địa lí ngành thương mại (Bản chuẩn kĩ năng)

Vai trò của thương mại

Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ

Tác động mạnh mẽ đến việc hình thành quy mô, cơ cấu và hướng chuyên môn hóa SX của các vùng lãnh thổ

Đem lại hiệu quả to lớn về kinh tế, xã hội

Là cầu nối giữa thị trường trong nước và quốc tế

Nội Thương

Diễn ra từ lâu đời và phát triển của 1 số đô thị:

Thăng Long (hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên),

Hội An( Quãng Nam)

Thời Pháp thuộc,hình thành hệ thống chợ

tương đối lớn và tồn tại đến ngày nay

như chợ Đông Xuân, chợ Rồng, chợ Vinh

Từ thập niên 90 TK XX – nay hoạt động

nội thương trở nên nhộn nhịp.

 Hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa

phong phú, đa dạng, đáp ứng

nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.

 

ppt69 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 40: Địa lí ngành thương mại (Bản chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 THƯƠNG 
VỊ TRÍ 
ĐỊA LÍ 
TÀI 
NGUYÊN 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
Việt Nam 
Thái Lan 
Malayxia 
xingapo 
Trung Quốc 
Hàn Quốc 
Đài Loan 
Nhật Bản 
ôxtrâylia 
Indonesia 
Với mực nước sâu lý tưởng và vị trí gần ngã ba hàng hải quốc tế nhất, Vân Phong đã được xác định là nơi duy nhất ở Việt Nam có tiềm năng xây dựng thành cảng trung chuyển container quốc tế. 
Hải Phòng - Tôkyô 
Hải Phòng – Hồng Kông 
TP Hồ Chí Minh – Hồng Kông 
TP Hồ Chí Minh - Tôkyô 
TP Hồ Chí Minh – Băng Cốc 
TP Hồ Chí Minh – Trường Sa 
Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh 
Đà Nẵng – Hoàng Sa 
Lệ Thanh 
Nậm Cắn 
Xà xía 
Vĩnh Xương 
Mộc Bài 
Bờ Y 
Cầu Treo 
Tây Trang 
Lào Cai 
Cha Lo 
Hữu Nghị 
TÀI NGUYÊN 
Trữ lượng lớn, chất lượng tốt. 
Là nguồn hàng xuất khẩu chủ lực 
Dầu khí, than đá 
Đất và khí hậu: 
Là điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới 
Với nhiều sản phẩm có giá trị như: lúa gạo, cao su, điều 
Các sản phẩm chăn nuôi như: lợn, gia cầm, thủy sản 
Rất đa dạng về sản phẩm, tạo ra nhiều nguồn hàng lâm sản xuất khẩu 
Rừng nhiệt đới 
Giàu hải sản cho phép đánh bắt từ 1,2 – 1,3 triệu tấn/năm 
Nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao như: cá ngừ, tôm, 
 mực. 
Biển 
Với mực nước sâu lý tưởng và vị trí gần ngã ba hàng hải quốc tế nhất, Vân Phong đã được xác định là nơi duy nhất ở Việt Nam có tiềm năng xây dựng thành cảng trung chuyển container quốc tế. 
Cảng Cái Lân – Quảng Ninh 
Cảng Sài Gòn 
Cảng nước sâu SP-PSA – 
Bà Rịa – Vũng Tàu 
Dân cư và nguồn lao động : 
 - Tạo thị trường đẩy mạnh nhập khẩu nhất là hàng tiêu dùng và lương thực thực phẩm . 
 - Thuận lợi để phát triển những mặt hàng cần nhiều lao động và cả những mặt hàng đòi hỏi công nghệ cao , lao động lành nghề . 
Cơ sở vật chất – kỹ thuật : 
 - Sự phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc . 
 - Sự phát triển của các ngành kinh tế nông nghiệp , công nghiệp nhất là các ngành công nghiệp chế biến đã tăng thêm giá trị và khả năng cạnh tranh cho các mặt hàng xuất khẩu đồng thời tạo ra các mặt hàng chủ lực . 
 - Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nên nhu cầu nhập khẩu tư liệu sản xuất , nguyên , nhiên , vật , liệu rất lớn . 
Đường lối chính sách : 
 - Chủ trương đa phương hoá , đa dạng hoá các hoạt động kinh tế đối ngoại trong đó ngoại thương là quan trọng nhất . 
 - Củng cố thị trường truyền thống , xây dựng các thị trường trọng điểm , tìm kiếm thị trường mới . 
 - Từ năm 1995 Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Mỹ và trở thành thành viên chính thức của ASEAN, tạo ra những bước phát triển mới trong hoạt động ngoại thương . 
Những khó khăn : 
 - Sức ép cạnh tranh của các nền kinh tế phát triển cao hơn trong khu vực . 
 - Khoảng cách về công nghệ rất lớn giữa nước ta và các nước tiên tiến trong khu vực . 
 - Sự hạn chế về vốn để mua những thiết bị - công nghệ để tiến hành công nghiệp hoá đất nước . 
 - Yêu cầu về chất lưọng lao động ngày càng khắc khe hơn và giá lao động Việt Nam cũng đắt hơn . 
 - Việt Nam không thể xuất hiện trên thị trường thế giới chỉ như là một nứơc chuyên gia công cho các nước khác và một phần lớn sản phẩm chỉ qua sơ chế . 
NHỮNG 
THÀNH 
 TỰU 
NHỮNG 
 TỒN 
 TẠI 
HƯỚNG 
PHÁT 
TRIỂN 
Những chuyển biến của hoạt động 
kinh tế đối ngoại 
Về giá trị 
Về cơ cấu 
Về thị trường 
Về chính sách 
Những chuyển biến của hoạt động ngoại thương 
giai đoạn 1989 - 1999 
+ Tổng giá trị XNK tăng mạnh 
+ XK tăng nhanh hơn NK ( 5,9 lần so với 4,5 lần ) 
+ Năm 1992 cán cân XNK dần đi tới cân đối 
+ Từ năm 1993 nhập siêu tư liệu SX cho CNH đẩy mạnh đầu tư nước ngoài . 
Về giá trị 
Hàng xuất khẩu: 
+ Hàng CN nặng và khoáng sản nhiều biến động 
+ Hàng CN nhẹ v tiểu thủ CN chiếm 37,2 % tổng kim ngạch XNK 
+ Hàng nông lâm thủy sản giảm tỷ trọng , giá trị tuyệt đối vẫn tăng . 
Về cơ cấu 
Cơ cấu giá trị XK hàng hóa theo nhóm hàng 
 Năm 
Số liệu 
1995 
1999 
2000 
2001 
2005 
Tổng số 
100 
100 
100 
100 
100 
Hàng CN nặng v khoáng sản 
25,3 
31,3 
37,2 
34,9 
36,1 
Hàng CN nhẹ v TTCN 
28,5 
36,8 
33,8 
35,7 
41 
Hàng nông - lâm - thủy sản 
46,2 
31,9 
29 
29,4 
22,9 
Cơ cấu giá trị nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng 
 Năm 
Mặt Hàng 
1995 
2000 
2005 
Nhóm tư liệu SX 
84,8 
93,8 
91,9 
Máy móc thiết bị 
25,7 
30,6 
25,3 
Nguyên nhiêu vật liệu 
59,1 
63,2 
66,6 
Nhóm hàng tiêu dùng 
15,2 
6,2 
8,1 
Hàng nhập khẩu 
Mở rộng theo hướng đa phương hóa 
Hình thành một số thị trường trọng điểm , khôi phục các thị trường truyền thống . 
Châu Á 
Tây Âu 
Bắc Mỹ 
Về thị trường 
Mở rộng quyền tự chủ cho các ngành các địa phương 
Xóa bỏ cơ chế bao cấp , chuyển sang hạch toán kinh doanh 
Tăng cường sự quản lý thống nhất của nhà nước bằng pháp luật 
Về chính sách 
Sau 2 năm gia nhập WTO, hoạt động ngoại thương nói chung , đặc biệt hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam nói riêng có nhiều thuận lợi để phát triển . 
Các nhà xuất khẩu Việt Nam có điều kiện tiếp cận thị trường thế giới dễ dàng hơn , những hạn chế và rào cản thuế đối với hàng hoá Việt Nam được cắt giảm . 
Hoạt động ngoại thương Việt Nam sau khi gia nhập WTO 
Năm 2007: Kim ngạch xuất khẩu đạt 47,7 tỷ USD, tăng 21% so với năm 2006 (7,9 tỷ USD) và vượt 15,5% so với kế hoạch . 
Năm 2008: Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của năm 2008 đạt mức cao gấp nhiều lần so với những năm trước đó . 
Bắt đầu năm 1988 nhưng đã thu được những kết quả khả quan 
Nguồn vốn ĐTNN 
vào nước ta không ngừng tăng nhanh : 
Năm 1994 có 1100 dự án , 
tổng số vốn > 11 tỉ USD 
Năm 1999 có > 2800 dự án , 
tổng số vốn > 37 tỉ USD 
Hoạt động 
hợp tác và ĐTNN 
DN thuộc quyền sở hữu của tổ chức , 
cá nhân nước ngoài thành lập tại 1 nước 
DN sẽ tự quản lý và 
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh 
DN 
100% vốn 
nước ngoài 
HĐ hợp tác và ĐTNN 
1 DN do 2 hoặc nhiều công ty độc lập 
cùng sở hữu tài sản và 
thực hiện các hoạt đông KD 
LD là hình thức ít tốn kém hơn 
để mở rộng lợi ích KD 
so với việc phải bỏ vốn 
và chịu trách nhiệm toàn bộ 
DN 
Liên doanh 
HĐ hợp tác và ĐTNN 
Biểu đồ hoạt động HT và ĐTNN Việt Nam(2008-2009) Đơn vị : tỷ USD 
Mô hình XD TT Thương mại Bình Chánh - TPHCM 
Công ty vận tải tốc hành 
 KUMHO Việt Nam 
Tập đoàn ATIM 
tại Việt Nam 
HĐ 
hợp tác 
 KD 
BOT 
( Build 
Operate 
Transfer) 
BT 
(Build 
Transfer) 
BTO 
(Build 
Transfer 
Operate) 
Việc ký kết bằng văn bản giữa 2 bên hoặc nhiều bên 
Nhằm mục đích cùng nhau tiến hành 1 hoặc nhiều hoạt động KD trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả KD cho mỗi bên mà không thành lập 1 pháp nhân 
Hợp đồng 
 hợp tác 
 KD 
BOT 
( Build 
Operate 
Transfer) 
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền của nhà nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài về XD, KD công trình , KCHT trong 1 thời gian nhất định 
Hết thời hạn nhà ĐTNN chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nước chủ nhà 
BTO 
(Build 
Transfer 
Operate) 
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nhà nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài về XD, công trình , KCHT 
Sau khi XD, nhà ĐTNN chuyển giao công trình đó cho nước chủ nhà quyền KD công trình đó trong 1 thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý 
BT 
( Build 
Transfer) 
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền của nhà nước chủ nhà và nhà đầu tư nước ngoài về XD, KD công trình , KCHT trong 1 thời gian nhất định 
sau khi XD xong , nhà ĐTNN chuyển giao công trình đó cho nước chủ nhà , nước chủ nhà tạo điều kiện cho nhà thực hiện dự án khác thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý 
Được chú ý thực hiện trong những năm gần đây 
Nhằm góp phần giải quyết việc làm , đào tạo , nâng cao tay nghề cho người lao động , tăng nguồn thu ngoại tệ 
Hiện nay nước ta đang XK LĐ sang HQ, NB, Malayxia và các nước Tây Nam Á 
Hợp tác QT về lao động 
Được chú ý thực hiện trong những năm gần đây 
Nhằm góp phần giải quyết việc làm , đào tạo , nâng cao tay nghề cho người lao động , tăng nguồn thu ngoại tệ 
Hiện nay nước ta đang XK LĐ sang HQ, NB, Malayxia và các nước Tây Nam Á 
XK LĐ sang Nhật Bản 
XK LĐ sang Đài Loan 
HĐ Du lịch QT 
và các HĐ 
có thu ngoại tệ khác 
Có nhiều chuyển biến tiến bộ : 
Năm 1994 đón 1 triệu khách QT 
Năm 1997 đón > 1,7 triệu khách QT 
Hiện nay đón > 2,5 triệu khách QT mỗi năm 
Nước ta đã thông qua pháp lệnh DL và quy hoạch 
phát triển DL đến 2010 
Các điểm du lịch nổi tiếng ở  Việt Nam 
Nha Trang 
Vũng Tàu 
Chùa Bà - Núi Sam 
Một số khách sạn nổi tiếng ở  Việt Nam 
KS De Syloia - HN 
KS 4 sao Novotel – Phan Thiết 
KS Victory – Châu Đốc 
KS Đông Xuyên 
Những Tồn Tại Và Hướng Phát Triển 
1/Những tồn tại : 
Có sự mất cân đối giữa xuất và nhập khẩu , nước ta vẫn là nước nhập xiêu . 
Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất giá trị cao . 
Hàng xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm thô mới qua sơ chế giá trị thấp . 
 Du lịch quốc tế có nhiều triển vọng , nhưng cơ sở hạ tầng và vật chất còn hạn chế . 
 Địa bàn thu hút đầu tư nước ngoài chỉ tập trung ở một số khu vực như : Đông Nam Bộ , đồng bằng Sông Hồng . 
  Hoạt động đẩu tư nước ngoài tăng nhanh , tập trung vào các lĩnh vực có khả năng thu hồi vốn nhanh và lợi nhuận cao . 
2/Hướng phát triển : 
 Củng cố và thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ láng giềng hữu nghị và hợp tác toàn diện với Trung Quốc , Lào , Campuchia và ASEAN nói chung . 
 Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác với các đối tác hàng đầu . 
 Tiếp tục chuyển biến mạnh mẽ thiết thực hơn nữa trong công tác đối ngoại phục vụ và phát triển kinh tế . 
  Tăng khối lượng và giá trị các sản phẩm xuất khẩu . 
 Xây dựng cơ sở hạ tầng , đào tạo đội ngũ doanh nhân , cán bộ kĩ thuật và quản lí . 
 Củng cố và mở rộng các thị trường trong điểm . 
 Tăng cường công tác thông tin đối ngoại với nhiều hình thức phong phú hiệu quả . 
 Tạo thêm các mặt hàng chủ lực . 
Biểu đồ xuất nhập khẩu của Việt Nam tháng 7-2009 
Cám ơn sự lắng nghe của cô & các bạn...! 
Chương trình được đặt dưới sự giám sát của 
cố vấn khoa học về Địa Lí. 
Thạc sĩ: Lê Thị Ngọc Linh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_40_dia_li_nganh_thuong_mai_ban_c.ppt
Bài giảng liên quan