Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Bản hay)

NỘI LỰC:

1. Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra trong lòng Trái đất.

2. Nguyên nhân:

 - Do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái đất (sự phân hủy các chất phóng xạ, các phản ứng hóa học ).

 - Sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực.

II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:

1. Vận động theo phương thẳng đứng

2. Vận động theo phương nằm ngang

Vận động theo phương thẳng đứng:

 *Khái niệm: Là những vận động nâng lên- hạ xuống của lớp vỏ Trái đất, xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn.

 

ppt57 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
1. Lớp vỏ Trái đất có độ dầy : 
	a. 700 – 2900 km. 
	b. 5 – 70 km. 
	c. 15 – 700 km. 
	d. 2900 – 5100 km. 
2. Bộâ phận lớp vỏ lục địa của Trái đất được cấu tạo bởi các tầng đá theo thứ tự từ ngoài vào trong là : 
	a. Trầm tích , granit , badan . 
	b. Trầm tích , badan , granit . 
	c. Badan , trầm tích , granit . 
	d. Granit , trầm tích , badan . 
+ 1 điểm 
+ 1 điểm 
3. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm : 
	a. Không có tầng đá trầm tích . 
	b. Không có tầng đágranit . 
	c. Có một ít tầng đá trầm tích . 
	d. Có một ít tầng đá granit . 
4. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc lớp Manti? 
	a. Chiếm 80% thể tích Trái đất . 
	b. Vật chất ở trạng thái rắn . 
	c. Lớp trên được cấu tạo bởi nhiều loại đá khác nhau . 
	d. Thường lộ ra ở dưới đáy đại dương . 
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
+ 1 điểm 
+ 1 điểm 
5. Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái đất là : 
	a. Ni và Fe. 
	b. Mn và Ti. 
	c. Ni và Ti. 
	d. Fe và Mn . 
6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo : 
	a. Một bộ phận của lớp vỏ Trái đất bị tách ra do các đứt gãy . 
	b. Gồm bộ phận lục địa nổi và cả bộ phận lớn của đáy đại dương . 
	c. Dịch chuyển được là nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên . 
	d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động diïch chuyển . 
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
a. Ni và Fe. 
d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động diïch chuyển . 
+ 1 điểm 
+ 1 điểm 
BÀI 8: 
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
NỘI LỰC LÀ GÌ? 
I.NỘI LỰC : 
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
1. Khái niệm : Nội lực là những lực sinh ra trong lòng Trái đất . 
NGUYÊN NHÂN SINH RA NỘI LỰC LÀ GÌ? 
2. Nguyên nhân : 
	- Do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái đất ( sự phân hủy các chất phóng xạ , các phản ứng hóa học ). 
	- Sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực . 
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC : 
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
GỒM CÓ MẤY KIỂU VẬN ĐỘNG ? 
1. Vận động theo phương thẳng đứng 
2. Vận động theo phương nằm ngang 
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC : 
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG? 
1. Vận động theo phương thẳng đứng : 
	 * Khái niệm : Là những vận động nâng lên - hạ xuống của lớp vỏ Trái đất , xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn . 
HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG 
Nhóm 01 : các hiện tượng và nguyên nhân hình thành núi lửa . 
Nhóm 02 : các hiện tượng và nguyên nhân hình thành động đất . 
SỰ HÌNH THÀNH 
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG 
HIỆN TƯỢNG NÚI LỬA 
ĐỘNG ĐẤT 
1. Vận động theo phương thẳng đứng : 
	 * Khái niệm : Là những vận động nâng lên - hạ xuống của lớp vỏ Trái đất , xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn . 
	* Hệ quả : 
	 - Làm cho một bộ phận lục địa nâng lên ( biển thoái ), bộ phận lục địa khác hạ xuống ( biển tiến ). 
	- Các hiện tượng động đất , núi lửa  
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC : 
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC : 
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
2. Vận động theo phương nằm ngang : 
	 * Khái Niệm : là hiện tượng võ Trái đất bị nén ép ở khu vực này và tách giản ở khu vực kia . 
	 a. Hiện tượng uốn nếp 
	b. Hiện tượng đứt gãy 
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG NẰM NGANG ? 
VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠMG NẰM NGANG XẢY RA NHỮNG HIỆN TƯỢNG NÀO ? 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Nhóm 3 : thao luận và trình bày hiện tượng uốn nếp 
Nhóm 4 : thao luận và trình bày hiện tượng đứt gãy 
HIỆN TƯỢNG UỐN NẾP 
VẬN ĐỘNG NÉN ÉP CỦA CÁC LỚP ĐÁ 
2. Vận động theo phương nằm ngang : 
	 	 a. Hiện tượng uốn nếp : 
Do lực nén ép theo phương nằm ngang . 
Các lớp đá uốn thành nếp , nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng . 
GỌI LÀ VẬN ĐỘNG TẠO NÚI. 
HIỆN TƯỢNG ĐỨT GÃY 
2. Vận động theo phương nằm ngang : 
	 a. Hiện tượng uốn nếp : 
	b. Hiện tượng đứt gãy : 
Do tác động của lực nằm ngang ở những vùng đá cứng 
Các lớp đá bị đứt , gãy và dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang 
TẠO RA HẺM VỰC, THUNG LŨNG 
HÃY MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở HÌNH 8.3 SGK 
8.3 
* Khi vận động theo phương nằm ngang có sự dịch chuyển với biên độ lớn : 
+ Các lớp đá có bộ phận trồi lên : ĐỊA LŨY 
+ Các lớp đá có bộ phận sụt xuống : ĐỊA HÀO 
KẾT LUẬN 
HOẠT ĐỘNG NỘI LỰC 
vận động theo phương thẳng đứng 
vận động theo phương nằm ngang 
Biển thoái 
Biển tiến 
Uốn nếp 
Đứt gãy 
Lục địa 
Đại dương 
Núi 
Khe nứt 
Địa hào , 
địa lũy 
Động đất,núi lửa 
ĐÁNH GIÁ 
1. Vận động kiến tạo là vận động : 
	 a. Do nội lực sinh ra . 
	b. Tạo ra những biến động lớn ở vỏ Trái đất . 
	c. Tạo ra các uốn nếp , đứt gãy . 
	d. Tất cả đều đúng . 
2. Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra : 
	 a. Lục địa và Hải dương . 
	b. Hiện tượng uốn nếp . 
	c. Hiên tượng biển tiến và biển thoái . 
	d. Hiện tượng macma phun trào. 
d 
b 
+1 điểm 
+1 điểm 
ĐÁNH GIÁ 
3. Địa hào được hình thành do: 
	 a. Các lớp đá có bộ phận trồi lên . 
	b. Các lớp đá có bộ phận sụt xuống . 
	c. Các lớp đá uốn thành nếp . 
	d. Các lớp đá bị nén ép . 
4. Nguồn năng lượng trong lòng Trái đất là nguyên nhân sinh ra : 
	 a. Uốn nếp . 
	b. Động đất . 
	c. Đứt gãy . 
	d. Tất cả các ý trên . 
+1 điểm 
+1 điểm 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_8_tac_dong_cua_noi_luc_den_dia_h.ppt
Bài giảng liên quan