Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Bản đẹp)

- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.

- Nằm ở Đông Á và Trung Á, tiếp giáp gần một số nước và lãnh thổ có nền kinh tế phát triển.

 Ý nghĩa:

- Thuận lợi:

+ Nằm gần các khu vực kinh tế sôi động.

+ Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế, giao lưu với các nước.

+ Có các cảnh quan thiên nhiên đa dạng.

- Khó khăn:

 + Đường biên giới hiểm trở giao lưu buôn bán khó khăn.

 + Quản lý đất nước, thiên tai

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Diện tích : 9572,8 nghìn km 2 
Dân số : 1303,7 triệu người (2005) 
Thủ đô : Bắc Kinh 
 QUỐC KỲ 
QUỐC HUY 
BÀI 10: 
TIẾT 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) 
Dựa vào bản đồ hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc ? 
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ 
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới . 
- Nằm ở Đông Á và Trung Á, tiếp giáp gần một số nước và lãnh thổ có nền kinh tế phát triển. 
 Ý nghĩa : 
- Thuận lợi : 
+ Nằm gần các khu vực kinh tế sôi động . 
+ Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế , giao lưu với các nước . 
+ Có các cảnh quan thiên nhiên đa dạng . 
- Khó khăn : 
 + Đường biên giới hiểm trở  giao lưu buôn bán khó khăn . 
 + Quản lý đất nước , thiên tai 
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
Câu hỏi : Em hãy quan sát bản đồ sau và SGK, điền các thông tin kiến thức vào phiếu học tập để thấy sự đa dạng của thiên nhiên TQ? 
105 0 Đ 
Miền Tây 
Miền Đông 
 Miền Đông 
 Miền Tây 
Địa hình 
Khoáng sản 
Khí hậu 
Sông ngòi 
Đánh giá 
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ : Hoa Bắc , Hoa Trung , Hoa Nam. 
Khí tự nhiên , dầu mỏ , than, sắt  
 - Gồm nhiều dãy núi cao , hùng vĩ : Himalaya, Thiên Sơn  
- Có các cao nguyên đồ sộ và các bồn địa . 
- Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa . 
- Phía Nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa . 
Trung và hạ lưu của nhiều sông lớn : Trường Giang , Hoàng Hà , Tây Giang  
- Thuận lợi : Có các đồng bằng phù sa màu mỡ , nguồn nước phong phú , khí hậu thích hợp cho nông nghiệp phát triển , khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công nghiệp . 
- Khó khăn : thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất ( bão , lũ lụt , động đất ) 
Than, sắt , dầu mỏ , thiếc , đồng  
Khí hậu lục địa khắc nghiệt , mưa ít . 
- Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn . 
Năm 
Tỉ suất sinh 
( 0 / 00 ) 
Tỉ suất tử 
( 0 / 00 ) 
Tỉ suất GTDS ( 0 / 00 ) 
1970 
1990 
2005 
33 
18 
12 
15 
7 
6 
1,8 
1,1 
0,6 
Câu hỏi : Em hãy phân tích bảng 1 và biểu đồ dân số TQ giai đoạn 1949- 2005, nhận xét về sự gia tăng tổng số dân , sự thay đổi dân số nông thôn và thành thị ?. 
Bảng 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TQ 
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
1. DÂN CƯ 
- Dân số đông nhất thế giới ( trên 1,3 tỉ người ), với 50 dân tộc khác nhau . 
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh . 
- Dân số nông thôn có xu hướng giảm , dân số thành thị tăng nhanh ( chiếm 37% năm 2005). 
Trung Quốc hiện nay thực hiện chính sách 
dân số rất triệt để 
Câu hỏi : Với đặc điểm dân số như trên , mang lại thuận lợi và 
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc ? 
Thuận lợi 
Nguồn 
lao 
động 
dồi dào 
Có truyền 
 thống , 
chất lượng 
LĐđược 
cải thiện 
Thị 
trường 
 tiêu 
thụ 
rộng 
lớn 
Khó khăn 
Kinh tế : 
nhà nước 
 phải đầu tư để 
sản xuất 
lương thực , 
thực phẩm , 
hàng tiêu dùng  
Xã hội : 
xây dựng 
các công trình 
công cộng , 
Giải quyết 
việc làm , 
 tệ nạn xã hội  
Dựa vào bản đồ và kiến thức trong SGK, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư TQ? 
Dân cư đông đúc với nhiều thành phố lớn như Thượng Hải , Bắc Kinh .. 
Dân cư thưa thớt 
- Phân bố dân cư không đều : Dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông ( gần 90 %), Miền Tây dân cư thưa thớt . 
- Mật độ dân số trung bình là 140 người/km 2 
Nhận xét : 
- Phát triển giáo dục : Tỷ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) 
 Một quốc gia có nền văn minh lâu đời . 
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng . 
+ Nhiều phát minh quý giá . 
 Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội ( đặc biệt là du lịch ) 
2. XÃ HỘI 
Dựa vào SGK và sự hiểu biết hãy chứng minh Trung Quốc 
là nước có nền Văn minh lâu đời ? 
Câu1. Nhận định nào sau đây đúng nhất về Trung Quốc . 
a. Trung Quốc có diện tích và dân số lớn nhất thế giới . 
b. Trung Quốc có diện tích lớn thứ 2 và dân số lớn nhất thế giới . 
c. Trung Quốc có diện tích lớn thứ 4 và dân số lớn nhất thế giới . 
d. Trung Quốc có diện tích lớn thứ 3 và dân số lớn thứ 2 thế giới . 
CỦNG CỐ 
Câu 2. Kinh tuyến phân chia giữa Miền Đông và Miền Tây Trung Quốc là 
Kinh tuyến 104 0 Đ 
Kinh tuyến 105 0 Đ 
c. Kinh tuyến 103 0 Đ 
d. Kinh tuyến 106 0 Đ 
Câu 3. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất làm cho sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc đa dạng 
 Địa hình 
 Khí hậu 
c. Thuỷ văn 
d. Thổ nhưỡng 
Câu 4 . Đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc 
Tập trung chủ yếu ở miền Đông 
Tập trung đều giữa 2 miền 
Tập trung chủ yếu ở miền Tây 
 Tất đều sai 
Miền Đông 
Sông Hoàng Hà 
MIỀN ĐÔNG 
Bão 
Lụt lội 
MIỀN TÂY 
HYMALAYAS 
Cao trung bình 6000m. 
 Đỉnh Everest ( Chomolungma ) cao 8848,13m là ngọn cao nhất thế giới 
Miền Tây 
Bắc Kinh 
Gốm sứ 
Chữ viết 500 năm trước công nguyên 
La bàn 200 năm  trước công nguyên . 
Giấy và kĩ thuật in 
Vạn lý trường thành 
Ng­êi H¸n 
Người Choang 
Người Tạng 
Người Hán 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt
Bài giảng liên quan