Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội - Bùi Thanh Liêm
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Trung Quốc đứng có diện tích đứng thứ 4 thế giới sau Liên Bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ
Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính.
Nằm ở phía Đông châu Á, lãnh thổ trải dài từ khoảng 200 B tới 530 B và khoảng 730 Đ tới 1350 Đ
Tiếp giáp 14 quốc gia với đường biên giới dài 21500 Km. Phía Đông tiếp giáp với biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông của Thái Bình Dương, với đường bờ biển dài 9000 Km
Đánh Giá
Thuận lợi:
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
- Gần các quốc gia, khu vực kinh tế phát triển năng động như Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực ASEAN. Là điều kiện để hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hoá.
Khó khăn:
Phần lớn đường biên giới là núi cao nên việc đi lại, giao lưu với các nước láng giềng gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, Trung Quốc còn gặp khó khăn trong việc quản lý đất nước, thường xảy ra các thiên tai.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG KHOA ĐỊA LÝ GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 BÀI 10 SVTH: Bùi Thanh Liêm CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA ( Trung Quốc ) Tiết 1: Tự nhiên , dân cư và xã hội Diện tích : 9572,8 nghìn Km 2 Dân số : 1 303,7 triệu người (2005) Thủ đô : Bắc Kinh GDP/ người : 1269 USD (2004) Quốc kỳ Quốc Huy NỘI DUNG CHÍNH VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN III. DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Dựa vào hình trên , em hãy nhận xét về lãnh thổ Trung Quốc so\ với các nước khác ? ? 10 nước có diện tích lớn nhất thế giới Triệu Km 2 17.1 9.98 9.63 9.57 8.52 7.74 3.29 2.78 2.72 2.5 0 5 10 15 20 LB Nga Cana®a Hoa K× Trung Quèc Braxin « xtr©ylia Ên ®é achentina Cad¨cxtan Xu ®¨ ng I. Vị trí địa lý và lãnh thổ TP Trực thuộc TW Đặc khu hành chính Thủ Đô Thiên Tân Bắc Kinh Thượng Hải Trùng Khánh Hồng Kông Ma Cao Hồng Kông Ma Cao Đài Loan I. Vị trí và lãnh thổ I. Vị trí địa lý và lãnh thổ Dựa vào hình trên , kết hợp hình 10.1 SGK, hãy xác định vị trí địa lí của Trung Quốc : 40 0 B LB NGA MÔNG CỔ TRIỀU TIÊN CADACXTAN CURƠGUXTAN TATGIKIXTAN ẤN ĐỘ NÊPAN BUTAN MIANMA LÀO VIỆT NAM 20 0 B 120 0 Đ 80 0 Đ APGANIXTAN PAKIXTAN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ TRUNG QUỐC 100 0 Đ Trung Quốc đứng có diện tích đứng thứ 4 thế giới sau Liên Bang Nga , Canađa , Hoa Kỳ Cả nước có 22 tỉnh , 5 khu tự trị , 4 thành phố trực thuộc trung ương , 2 đặc khu hành chính . Nằm ở phía Đông châu Á, lãnh thổ trải dài từ khoảng 20 0 B tới 53 0 B và khoảng 73 0 Đ tới 135 0 Đ Tiếp giáp 14 quốc gia với đường biên giới dài 21500 Km. Phía Đông tiếp giáp với biển Hoàng Hải , Hoa Đông , Biển Đông của Thái Bình Dương , với đường bờ biển dài 9000 Km I. Vị trí địa lí và lãnh thổ Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc ? ? Đánh Giá Thuận lợi : - Cảnh quan thiên nhiên đa dạng - Gần các quốc gia , khu vực kinh tế phát triển năng động như Nhật Bản , Hàn Quốc , khu vực ASEAN... Là điều kiện để hợp tác , giao lưu kinh tế , văn hoá . Khó khăn : Phần lớn đường biên giới là núi cao nên việc đi lại , giao lưu với các nước láng giềng gặp nhiều khó khăn . Ngoài ra , Trung Quốc còn gặp khó khăn trong việc quản lý đất nước , thường xảy ra các thiên tai. 105 o Đ Miền Tây Miền Đông Xác định kinh tuyến 105 0 Đ, miền Tây và miền Đông ? II. Điều kiện tự nhiên Trung Quốc Nhóm 1 và 3 : Tìm hiểu về địa hình , khí hậu Nhóm 2 và 4 : Tìm hiểu về sông ngòi , khoáng sản II. Điều kiện tự nhiên Trung Quốc Thảo luận nhóm Phiếu học tập Dựa bào lược đồ tự nhiên , kết hợp nội dung SGK hoàn thành bảng sau Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa hình Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản 105 o Đ ĐB. Đông Bắc ĐB. Hoa Bắc ĐB. Hoa Trung ĐB. Hoa Nam Dãy Himalaya Dãy Côn Luân Dãy Thiên Sơn Dãy Nam Sơn Bồn Địa Duy Ngô Nhĩ Bồn Địa TARIM Bồn địa Tứ Xuyên Lược đồ tự nhiên Trung Quốc Gấu trúc Cảnh quan miền Tây Trung Quốc Cảnh quan miền ĐôngTrung Quốc Thông tin phản hồi Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa Hình Khí Hậu Núi thấp và các đồng bằng phù sa màu mỡ : Đông Bắc , Hoa Bắc,Hoa Trung , Hoa Nam. Núi cao , sơn nguyên xen lẫn bồn địa . Phía Bắc KH ôn đới gió mùa , phía Nam KH cận nhiệt gió mùa . Lượng mưa lớn >1000 mm/ năm Khí hậu lục địa khắc nghiệt , ít mưa Thông tin phản hồi Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Sông Ngòi Khoáng Sản Sông nhiều , dài , hạ lưu của các sông lớn : Hoàng hà , Trường giang ... Sông ít , ngắn , dốc . Nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông . Khí đốt , dầu mỏ , than, sắt , đặc biệt là KL màu Dầu mỏ , than,sắt , thủy điện Từ những đặc điểm trên , hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc ở mỗi miền ? ? Đánh giá chung Tiêu chí Miền Đông Miền Tây Thuận lợi Khó khăn - Chăn nuôi đại gia súc - Phát triển lâm nghiêp - Phát triển các ngành công nghiệp , nông nghiệp đa dạng . GTVT thuận lợi - GTVT khó khăn - Khó khai thác khoáng sản Lũ lụt về mùa mưa , hạn hán về mùa khô , bão ... III. Dân cư và xã hội STT Tên nước Dân số ( triệu người ) 1 2 3 4 5 Trung Quốc Ấn Độ Hoa Kì Inđônêxia Braxin 1.311 1.121 299,1 225,5 186,8 STT Tên nước Dân số ( triệu người ) 6 7 8 9 10 Pakixtan Bănglađét LB.Nga Nigiêria Nhật Bản 165,8 146,6 144,4 134,5 127,8 10 nước có dân số đông nhất thế giới ( Năm 2006) Năm 1970 1990 2005 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) của Trung Quốc 1,8 1,1 0,6 Dựa vào bảng số liệu sau , em hãy nhận xét về quy mô và tình hình gia tăng dân số của Trung Quốc ? Dân cư : a. Dân số đông : - Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới : 1,3 tỉ người (2005). - Gia tăng tự nhiên có giảm , chỉ còn 0,6% (2005). Tuy nhiên số người tăng lên hàng năm vẫn cao . - Có trên 50 dân tộc trong đó người Hán chiếm trên 90% số dân cả nước . III. Dân cư và xã hội Đặc điểm dân số trên , mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc ? ? Thuận Lợi : Nguồn lao động dồi dào Thị trường tiêu thụ rộng lớn Lực lượng lao động bổ sung hàng năm lớn (13 triệu người ) III. Dân cư và xã hội Khó khăn : Gây sức ép lên tài nguyên , môi trường , giải quyết việc làm , tệ nạn xã hội ... Giải pháp đối với vấn đề dân số : Thực hiện chính sách dân số triệt để:”Mỗi gia đình chỉ có một con”. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên năm 2005 chỉ còn 0,6% HÌNH ẢNH MỘT SỐ NGƯỜI DÂN TỘC Ở TRUNG QUỐC Người Mogolian Người Choang Người Tạng Người Hồi Người Hán b. Đặc điểm phân bố dân cư III. Dân cư và xã hội Dựa vào hình bên , nhận xét sự thay đổi tổng số dân , dân số nông thôn và thành thị của Trung Quốc ? ? Dân số Trung Quốc giai đoạn 1949 - 2005 PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO KHU VỰC 2005 63% 37% Thành thị Nông thôn 80% 20% 1995 Quy mô dân số tăng , dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn , dân số thành thị có xu hướng tăng trong khi đó tổng dân số nông thôn có xu hướng giảm . Sự phân bố dân cư Trung Quốc Dân cư phía Đông Dân cư phía Tây Dựa vào hình trên hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc ? ? PHÂN BỐ DÂN CƯ KHÔNG ĐỀU GIỮA CÁC MIỀN Miền Đông Miền Tây 50% 50% 90% 10% DIỆN TÍCH DÂN SỐ 2005 Miền Đông : Miền Tây : Dân cư đông đúc với Dân cư thưa thớt nhiều thành phố lớn như Thượng Hải , Bắc Kinh 2. Xã hội : - Đầu tư lớn cho giáo dục , nâng cao chất lượng đội ngũ lao động , ng ười bi ết ch ữ chi ếm t ỉ l ệ cao ( gần 90% năm 2005). - Dân cư cần cù , sáng tạo , có nền văn minh lâu đời, có nhiều phát minh có ý nghĩa lớn đối với loài người : la b àn , thu ốc s úng , gi ấ y III. Dân cư và xã hội Đánh giá : Nguồn nhân lực dồi dào , cần cù , sáng tao , chất lượng nguồn lao động ngày càng cao là tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế đất nước . Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về xã hội Trung Quốc ? Chữ viết 500 năm TCN La bàn 200 năm TCN Chiếc La bàn cổ nhất Tử Cấm Thành là một hệ thống kiến trúc độc đáo , mang đậm nét văn hóa Trung Hoa . Đây cũng là một địa điểm thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan Tử Cấm Thành Vạn Lý Trường Thành - Được xây dựng vào khoảng thế kỷ TK XII - IV TrCN , để chống lại sự xâm lấn của đế quốc Mông Cổ . - Công trình có chiều dài trên 5000 km. - Được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1987. THIÊN AN MÔN - BẮC KINH THƯỢNG HẢI Củng cố bài Câu 1 . Miền Tây Trung Quốc có khí hậu gì ? a.Khí hậu ôn đới hải dương . b. Khí hậu cận xích đạo . c . Khí hậu ôn đới lục địa . d. Khí hậu cận nhiệt đới . Câu 2: Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng Miền Tây Miền Đông Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ , các cao nguyên đồ sộ , gây khó khăn cho giao thông . Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa . Có nhiều hệ thống sông lớn , hay xảy ra lũ lụt . Có đồng bằng rộng lớn , đất đai màu mỡ , phì nhiêu . Khí hậu lụa địa khắc nghiệt . Ít sông , sông ít nước . Câu 3: Mặt trái của chính sách dân số Trung Quốc dẫn đến a. Mất cân bằng về giới b. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai . c. Nảy sinh một số vấn đề xã hội tiêu cực d. Các ý trên V. DẶN DÒ - Các em về nhà làm câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Chuẩn bị bài mới : X em trước SGK phần kinh tế của TQ =*=*= Tiết học đến đây kết thúc =*=*= Xin c¶m ¬n C¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh ! Ma Cao Ma Cao lµ thuéc ® Þa cña Bå §µo Nha tõ n¨m 1556 cho ® Õn n¨m 1999 ® îc tr ¶ l¹i cho Trung Quèc . Ma Cao n»m c¸ch 60 km vÒ phÝa T©y Nam cña Hång K«ng . NÒn kinh tÕ cña Ma Cao chñ yÕu dùa vµo nguån thu tõ c¸c sßng b¹c vµ ngµnh du lÞch . HỒNG KÔNG Hång K«ng trë thµnh thuéc ® Þa cña Anh vao th¸ng 1/1841, ® Õn ngµy 01/07/1997 Hång K«ng ® îc tr ¶ vÒ cho Trung Quèc . DiÖn tÝch tù nhiªn cña Hång K«ng vµo kho¶ng 1063 km2. Ngµy nay Hång K«ng lµ mét trong nh÷ng trung t©m th¬ng m¹i vµ tµi chÝnh lín cña thÕ giíi . ĐÀI LOAN Đài Loan có tổng diện tích tự nhiên 36006 Km 2 , bao gồm 86 đảo lớn nhỏ , đảo chính là đảo Đài Loan với diện tích là 35 879 Km 2 . Đài Loan tách khỏi TQ từ sau cách mạng Tân Hợi năm 1949, nay phát triển như một quốc gia độc lập Trung Quốc
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt
Gau_truc.MPG
Gấu Trúc (Gấu Mèo).ppt
Quocca_DaiLoan.wma
Quocca_TQ.wma