Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội - Nguyễn Văn Mạnh
Lãnh Thổ
Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma cao.
Đài Loan vẫn là một bộ phận của Trung Quốc.
Thuận lợi
Thiên nhiên đa dạng, dễ dàng giao lưu các nước khu vực và trên thế giới bằng đường biển
Khó khăn
Quản lý đất đai, bão lụt, hạn hán, động đất .
Các em hãy đoán xem đây là sự kiện gì? Click to add title in here 4 2 3 Tiết 1 TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Người soạn : Nguyễn văn Mạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Nga NỘI DUNG CHÍNH VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 3. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Câu hỏi Dựa vào bản đồ các nước châu Á, kết hợp SGK, em hãy xác định vị trí địa lý của Trung Quốc ? I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ Trung Quốc Đài Loan Diện tích : 9572,8 nghìn km 2 Nằm ở Đông Á 20 0 B 53 0 B 135 0 Đ 73 0 Đ Trung Quốc Ấn Độ NÊPAN Lào Triều Tiên Mông cổ Kazakhstan Cagaxtan Taxgikitan afghanixtan Pakixtan Butan Mianma Việt Nam LB Nga Việt Nam Thái Lan Malayxia xingapo Trung Quốc Hàn Quốc Đài Loan Nhật Bản Indonesia Lào Campuchia Lào Philippin I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ Diện tích : 9572,8 nghìn km 2 . Nằm ở Đông Á. Tiếp giáp với 14 quốc gia và Thái Bình Dương với nhiều hải cảng lớn . Nằm gần các khu vực kinh tế phát triển năng động 1. Vị trí 2. Lãnh Thổ Cả nước có 22 tỉnh , 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương , 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma cao . Đài Loan vẫn là một bộ phận của Trung Quốc . Câu hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí địa lý có ảnh hưởng thế nào đến kinh tế - xã hội Trung Quốc ? Thuận lợi Thiên nhiên đa dạng , dễ dàng giao lưu các nước khu vực và trên thế giới bằng đường biển Khó khăn Quản lý đất đai , bão lụt , hạn hán , động đất .. MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Đồng Bằng Bồn Địa Sơn nguyên Núi cao Hoang mạc Trường Giang Hoàng Hà s Câu hỏi : Dựa vào lược đồ hình 10.1 em hãy nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn của Trung Quốc ? Sông Hoàng Hà Sông Trường Giang Nghiên cứu SGK, em hãy nêu các đặc điểm về địa hình và khí hậu , khoáng sản , sông ngòi miền Đông của Trung Quốc . Nhóm 1 Đánh giá thuận lợi và khó khăn về địa hình , khí hậu , khoáng sản , sông ngòi của miền Đông Trung Quốc . Nhóm 2 Nghiên cứu SGK, em hãy nêu các đặc điểm địa hình , khí hậu , khoáng sản , sông ngòi miền Tây của Trung Quốc . Nhóm 3 Đánh giá thuận lợi và khó khăn về địa hình , khí hậu , khoáng sản , sông ngòi Miền Tây Trung Quốc mang lại . Nhóm 4 Hoàn thành phiếu học tập Miền Đông Miền Tây Điạ hình Khí hậu Khoáng sản Sông ngòi Đánh giá Thuận lợi : Khó khăn : Thuận lợi : Khó khăn : II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Miền Đông Miền Tây Địa hình Thấp , chủ yếu là đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ Cao , gồm các dãy núi lớn , các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa . Khí hậu Gió mùa : phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa , phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa . Lượng mưa lớn Ôn đới lục địa khắc nghiệt . Lượng mưa thấp Sông ngòi Nhiều sông lớn Ít sông Khoáng sản Than, dầu mỏ , với trữ lượng lớn , giàu kim loại màu . Giàu khoáng sản ( sắt , than, đồng cỏ ,.), tiềm năng thủy điện lớn . Điều kiện tự nhiên Miền Đông Miền Tây Thuận lợi - Phát triển nông nghiệp ( trồng cây ôn đới ở phía bắc , cận nhiệt ở phía nam ), cư trú ở miền Đông . - Phát triển các cánh đồng chăn nuôi đại gia súc . - Tài nguyên khoáng sản phong phú là điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp . - Các sông ở thượng nguồn có giá trị lớn về mặt thủy điện . - Rừng , nhiều đồng cỏ rộng lớn thuận lợi cho việc chăn nuôi bò , cừu , dê , lạc đà , Khó khăn - Nhiều bão , thường gây lụt lội ở các đồng bằng . - Khí hậu khô hạn , nhiều hoang mạc . - Địa hình hiểm trở hạn chế giao thông vận tải . Cao nguyên Tây Tạng Hymalaia Bão Động Đất Lũ Lụt Hạn Hán III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Câu hỏi Hãy quan sát các hình ảnh sau và quan sát SGK, ém có nhận xét về đặc điểm dân cư – dân số Trung Quốc ? 1. Dân cư a) Dân số : 1303,7 triệu người (2005) b) Dân tộc có khoảng 50 dân tộc , đông nhất là người Hán . Dựa vào hình 10.3 và nghiên cúư SGK, em hãy nhận xét sự thay đổi về dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc từ năm 1949 – 2005 ? Câu hỏi:Nghiên cứu SGK, em hãy nêu chính sách DS của Trung Quốc ? Chính sách này có tác động như thế nào đến dân số Trung Quốc ? c. Tình hình gia tăng : - Dân số tăng rất nhanh - Trung Quốc thi hành chính sách DS triệt để mỗi gia đình chỉ 1 con . Năm 2005 tỉ lệ gia tăng tự nhiên chỉ còn 0,6%. - Năm 2005: + Tỉ lệ dân thành thị chiếm 37% + Tỉ lệ dân nông thôn là 63% Dựa vào hình 10.4 SGK, em hãy nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Trung Quốc ? Tại sao lại sự phân bố như vậy ? Giải thích ? MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY d. Sự phân bố dân cư : - Chủ yếu tập trung ở miền Đông ( chiếm 90% dân số ). - Miền Tây dân cư rất thưa thớt . Nguyên nhân : + Miền Đông có nhiều thuận lợi về tự nhiên , có nền kinh tế sầm uất , là nơi tập trung nhiều thành phố lớn . + Miền Tây do điều kiện khí hậu khô hạn , địa hình hiểm trở , nhiều hoang mạc . Câu hỏi Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội hay không ? Ảnh hưởng như thế nào ? Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ rộng lớn , bổ sung nguồn lao động lớn cho đất nước Khó khăn Vấn đề lương thực thực phẩm , giải quyết việc làm , tệ nạn xã hội , hàng tiêu dùng e. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh đến sự phát triển kinh tế xã hội : Câu hỏi Dựa vào SGK, em hãy cho biết xã hội Trung Quốc có những đặc điểm gì nổi bật ? 2. Xã hội Về văn hóa : - Nhiều phát minh lớn như lụa tơ tằm , la bàn , giấy , làm xứ , kĩ thuật in, . - Có nhiều công trình kiến trúc cổ nổi tiếng như vạn lí trường thành , thiên đàn ,. Về giáo dục : - Rất chú ý đầu tư phát triển giáo dục . Tỉ lệ biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90% (2005). - Có truyền thống lao động cần cù , sáng tạo , nguồn lao động dồi dào ngày càng có chất lượng cao . Đó là điều kiện để phát triển kinh tế xã hội . Thuốc súng Làm giấy La Bàn Làm Sứ Vạn lý Trường Thành Thiên Đàn Tử Cấm Thành Tử cấm Thành HỒNG KÔNG Thiên Tân Thượng Hải Bắc Kinh CỦNG CỐ BÀI : Sông ngòi của miền Tây khác so miền Đông Trung Quốc ở điểm : a. Dày đặc nhưng ít nước do khí hậu khô hạn b. Đóng băng quanh năm do địa hình cao c. Là đầu nguồn của các con sông lớn chảy về phía đông d. Là đầu nguồn của các con sông lớn chảy về Bắc Băng Dương : Chính sách dân số đã tác động như thế nào đến DS Trung Quốc : a. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng đáng kể , bổ sung nguồn lao động lớn b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm , ảnh hưởng tiêu cực tới cơ cấu giới tính c. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm , khiến số trẻ em sinh ra tăng nhanh d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng , khiến người già chiếm ngày càng nhiều CÁM ƠN CÁC THẦY (CÔ) THEO DÕI CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt