Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 2: Kinh tế (Chuẩn kiến thức)
KHÁI QUÁT
Các giai doạn phát triển
1949 – 1978 : nền KT phát triển chậm, theo hướng nền KT chỉ huy.
1978 – nay: KT phát triển theo hướng hiện đại hóa, vận hành nền kinh tế thị trường và thu được nhiều thành tựu.*
1949-1957: Quốc hữu hóa tư liệu SX, ưu tiên PT CN nặng.
1957-1978:
+ 1957-1965: Cm kinh tế, “đại nhảy vọt”với phong trào toàn dân làm gang thép
+ 1966-1978: Tiến hành Cm văn hóa, KT không quan tâm
→KQ: - Xã hội bị đảo lộn hòan toàn
- NN chậm tiến
- CN phát triển chưa đều
Giai đoạn 1978-nay
12/1978 hội nghị TW 3 khóa XI của ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, với nội dung “4 hiện đại hóa” và mở cửa giao lưu.
Sau 30 năm đổi mới đã thu được thành tựu đáng kể.
BÀI 10CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA Diện tích: 9572,8 nghìn km2 Dân số: 1303,7 triệu người Thủ đô: Bắc Kinh GDP/Người đạt: 1269USD (2004) Tiết 2. KINH T Ế I. Khái quát II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp 2. Nông nghiệp III. Mối quan hệ Trung Quốc- Việt Nam KHÁI QUÁT Các em hãy căn cứ vào SGK và kiến thức của mình Xác định nét khái quát về nền kinh tế Trung Quốc ! KHÁI QUÁT Các giai doạn phát triển 1949 – 1978 : nền KT phát triển chậm , theo hướng nền KT chỉ huy . 1978 – nay: KT phát triển theo hướng hiện đại hóa , v ận hành nền kinh tế thị trường và thu được nhiều thành tựu . * 1. Giai đoạn 1949-1978 1949-1957: Quốc hữu hóa tư liệu SX, ưu tiên PT CN nặng . 1957-1978: + 1957-1965: Cm kinh tế , “ đại nhảy vọt”với phong trào toàn dân làm gang thép + 1966-1978: Tiến hành Cm văn hóa , KT không quan tâm →KQ: - X ã hội bị đảo lộn hòan toàn - NN chậm tiến - CN phát triển chưa đều 2. Giai đoạn 1978-nay 12/1978 hội nghị TW 3 khóa XI của ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới , với nội dung “4 hiện đại hóa ” và mở cửa giao lưu . Sau 30 năm đổi mới đã thu được thành tựu đáng kể . 2. Thành tựu Tổng GDP: 1649.3 tỉ USD (2004), đứng thứ 7 thế giới , chiếm 4.03%GDP thế giới Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới , >8%. GDP/ ng đạt 1269 USD ( năm 2004). Tổng kim ngạch thương mại : 1384 tỷ USD (2005). FDI thực tế : 69,5 tỷ USD Dự trữ ngoại tệ và vàng : 8 25,6 tỷ USD (năm 2005). I. CÁC NGÀNH KINH TẾ Công nghiệp Nông nghiệp 1. Biện pháp 2. Thành tựu 3. Cơ cấu và phân bố Các em hãy dựa vào kiến thức đã biết và SGK hoàn thành bản kiến thức sau Công nghiệp Nông nghiệp 1. Biện pháp - Thiết lập nền kinh tế thị trường. Thực hiện chính sách mở cửa - Đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, công ngệ. - Thực hiện chính sách CN mới phát triển các ngành KT mũi nhọn (...) Giao đất cho nông dân. Thủy lợi hóa, cải tạo xây dựng đường giao thông. “Thực hiện cs Tam nông”: + Miễn thuế, đưa giống mới, kĩ thuật mới vào SX + Hỗ trợ vốn SX... Công nghiệp Nông nghiệp 2. Thành tựu - GDP năm 2005 đạt 2.225 tỉ USD, chiếm 47.3%. - Một số ngành , SP Công nghiệp chiếm vị thứ cao : + Đứng đầu TG về Sản lượng than, thép , xi măng , phân đạm + Đứng thứ 2 TG về SL Điện , thứ 3 TG về ngành đóng tàu . GDP c hiếm 12,5% (2005) Hiện nay Trung Quốc đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu nông sản và đứng đầu ở Châu á . Sản lượng một số nông sản cao chiếm vị thứ hàng đầu thế giới . Tuy nhiên Bq Lt/ ng thấp , 325kg/ng/năm. THPT Cömgar toå Ñòa lyù 105 0 Đ c. Cơ cấu và phân bố Cơ cấu công nghiệp đa dạng : Luyện kim , Điện tử viễn thông , Chế tạo , Cơ khí , SX ôtô , hóa dầu , dệt may, đóng tàu Phân bố chủ yếu ở miền đông , với các TTCN lớn : Bắc Kinh , Thượng Hải , Trùng Khánh , Quảng Châu , Vũ Hán . Ma cao Bắc Kinh Hồng Kông Thượng Hải 105 0 Cơ cấu Cơ cấu Đa dạng Nông sản nhiệt đới Nông sản cận nhiệt Nông sản ôn đới Trồng trọt : Lúa gạo , lúa mì Ngô , Khoai tây , chè mía , thuốc lá Bông , củ cải đường Chăn nuôi : bò , cừu , lợn , ngựa Thủy hải sản Phân bố nông nghiệp Miền Đông Nền NN đa dạng Miền Tây Đồng bằng Hoa Trung , Hoa Nam, trồng lúa gạo mía , chè , bông , CN lợn , bò , cừu . Đồng bằng Đông Bắc , Hoa Bắc trồng lúa mì , ngô,củ cải đường khoai tây , CN bò Nền NN đơn điệu Chủ yếu phát triển chăn nuôi : Cừu , ngựa ( hình thức du mục ) III. MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM-TRUNG QUỐC III. MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM-TRUNG QUỐC Phương châm : Láng giềng hữu nghị Hợp tác toàn diện Ổn định lâu dài Hướng tới tương lai Thủ tướng TQ Ôn Gia Bảo và Thủ tướng VN Nguyễn Tấn Dũng Tính đến 8/2007, tổng kim ngạch mậu dịch hai chiều là 9,46 tỷ USD ( trong đó Việt Nam NK là 7,35 tỷ USD, XK 2,11 tỷ USD) Tính đến 22/09/2007, Trung Quốc có 49 dự án đầu tư tại Việt Nam đạt 1,523 tỷ USD, đứng thứ 15/78 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư FDI vào Việt Nam. t Chọn đáp án Đ/S A . Nền kinh tế TQ chia làm 2 giai đoạn phát triển, là 1949-1978 và 1978-nay. B . Hiện nay nền kinh tế đứng đầu thế giới. C . Công nghiệp TQ chiếm vị thứ thứ 7 trên thế giới. D . Hiện nay TQ Chỉ tập trung vào phát triển 3 ngành mũi nhọn, là : chế tạo máy, xây dựng, điện tử. E . Nông nghiệp miền Đông chủ yếu là chăn nuôi. Đ S Đ Đ S F. Nông nghiệp TQ có cơ cấu đa dạng. G . M ột trong những phương châm trong mối quan hệ Việt – Trung là ổn định lâu dài . H . Việt Nam là bạn hàng lớn nhất của Trung Quốc . I . Đồng bằng Hoa Trung chủ yếu trồng lúa gạo , mía , chè , bông I S Đ Đ Đ J . Giai đoạn 1958-1978 nền công nghiệp TQ phát triển chưa đều , xã hội thì mất ổn định nông nghiệp chậm phát triển . K . Chủ trương phát triển kinh tế TQ gai đoạn 1979-nay là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng . L . Bắc Kinh là đầu nối giao thông quan trọng trong phát triển Kinh tế Trung Quốc Đ S Đ 105 0 Kinh tế chỉ huy - L à một nền kinh tế trong đó Nhà nước kiểm soát toàn bộ các yếu tố sản xuất và giữ quyền quyết định việc sử dụng các yếu tố sản xuất cũng như phân phối về thu nhập. - Trong một nền kinh tế như vậy, các nhà làm kế hoạch quyết định loại và khối lượng hàng hóa nào sẽ được sản xuất , các xí nghiệp thực thi việc sản xuất Kinh tế thị trường Là nền kinh tế lấy khu vực kinh tế tư nhân làm chủ đạo . Những quyết định kinh tế được thực hiện một cách phi tập trung bởi các cá nhân người tiêu dùng và công ty . Việc định giá hàng hóa và phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế được cơ bản tiến hành theo quy luật cung - cầu Tam nông : Tăng thu nhập cho nông dân Xây dựng nông thôn mới Tăng năng suất nông nghiệp . Năm 2007, nguồn tài chính trung ương dùng cho khuyến khích và hỗ trợ “Tam nông ” là 431,8 tỷ nhân dân tệ (NDT) ( tương đương 59,6 tỷ USD), tăng 22.8% so với cùng kỳ . Năm 2006 Thu nhập Nông dân đã đạt 460USD/ng Cầu dây văng lớn nhất Trung Quốc Tàu Thần Châu - Tự hào nền CN chế tạo Trung Quốc V VII VI Bãi rác hàng điện tử Tháp truyền hình lớn nhất Trung Quốc Đường cao tốc Trung Quốc Xe buyt 2 tầng Máy bay ARJ21-700 do Trung Quốc chế tạo. * Ôtô Trung Quốc Đường cao tốc ở Bắc Kinh Bắc Kinh Là đầu mối giao thông của cả nước . Đường ô tô toàn thành có chiều dài tổng cộng 5.500 km Tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt 94,7 tỷ USD ( năm 2005), trong đó , XK đạt 20,6 tỷ USD, tăng 21,8%; NK đạt 74,1%, tăng 43,5%. Năm 2005, GDP toàn thành đạt gần 450 tỷ NDT Thượng Hải - Năm 2005 , tỷ lệ tăng trưởng GDP là 11,1%, đạt 114 tỷ USD. Cảng Thượng Hải xếp hàng đầu TG về lượng hàng hóa thông qua, khoảng 443 triệu tấn hàng/năm. T ính về lượng container vận chuyển, cảng của Thượng Hải xếp thứ 3, sau Singapore và Hong Kong . Tòa nhà Cao nhất Hồng Kông Hồng Kông L à vùng lãnh thổ thương mại lớn thứ 11 TG. Năm 2006, có 114 nước có lãnh sự quán ở Hồng Kông, hơn bất cứ TP nào trên TG . Năm 2006, GDP của Hồng Kông xếp thứ 40 TG với giá trị 253,1 tỷ USD. G DP / người xếp hạng 14 với mức 36.500 USD . MA CAO - Macao : GDP / người năm 2005 đạt 17.550 USD là n ơi có mức sống thuộc hàng cao nhất của Châu Á. Công nghiệp chiếm 25% GDP, nông nghiệp 0%, dịch vụ 75% GDP (Tương đối). Năm 2006 trở l ần đầu tiên Macao đã vượt qua thủ đô cờ bạc thế giới là Las Vegas để trở thành TT cờ bạc có doanh thu lớn nhất TG
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt