Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 3: Thực hành - Nguyễn Tuấn Anh

Nhận xét:

GDP của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 tăng 6,9 lần, trở thành một trong 10 nước có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ 1,9% (1985) lên 4,0% (2004).

Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

Nhận xét:

- Từ năm 1985-2004, sản lượng các nông sản trên đều tăng (lương thực tăng 82,7 triệu tấn, bông tăng 1,6 triệu tấn, thịt lợn tăng 15,4 tiệu tấn ).

- Tuy nhiên từ 1995-2000, sản lượng của một số nông sản giảm (lương thực, bông, mía), sản lượng lạc thời kì 2000-2004 cũng giảm nhẹ.

- Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu). Sản lượng mía và thịt bò đứng thứ 3 thế giới.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 3: Thực hành - Nguyễn Tuấn Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TR ƯỜNG THPT PHÚC TRẠCH 
Chào mừng các Thầy,Cô giáo về thăm lớp, dự giờ. 
Thiết kế bài giảng: Nguyễn Tuấn Anh 
TÍCH C Ự C HOÁ BÀI CŨ 
Câu hỏi: 
Công cuộc hiện đại hoá đã mang lại những thay đổi quan trọng nào trong nền kinh tế Trung Quốc? 
H ướng dẫn trả lời : 
Công cuộc hiện đại hoá đã mang lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc, cụ thể là: 
Tốc độ t ă ng tr ưởng GDP cao nhất thế giới (trong nhiều n ă m). 
 Tổng GDP đứng thứ 7 thế giới (2005). 
 Mức sống của nhân dân không ngừng t ă ng lên. 
 C ơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) thay đổ i theo h ướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 
Bài 10 
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) 
Tiết 27. THỰC HÀNH 
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC 
CẤU TRÚC BÀI HỌC 
THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP 
THAY ĐỔI TRONG SẢN L ƯỢNG NÔNG NGHIỆP 
THAY ĐỔI TRONG C Ơ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU 
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC 
I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP 
Năm 
1985 
1995 
2004 
Trung Quốc 
239,0 
697,6 
1649,3 
Toàn thế giới 
12360,0 
29357,4 
40887,8 
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét. 
 D ựa vào bảng số liệu sau : 
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI ( đơ n vị: tỉ USD) 
 Thông tin phản hồi: 
TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO V ỚI THẾ GIỚI ( đơ n vị: %). 
Năm 
1985 
1995 
2004 
Trung Quốc 
1,9 
2,4 
4,0 
Toàn thế giới 
100,0 
100,0 
100,0 
Nhận xét: 
GDP của Trung Quốc từ n ă m 1985 đến 2004 t ă ng 6,9 lần, tr ở thành một trong 10 n ước có quy mô nền kinh tế l ớn nhất thế gi ới . 
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với GDP của thế giới t ă ng đều qua các n ă m, từ 1,9% (1985) lên 4,0% (2004). 
Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. 
GDP CỦA TRUNG QUỐC SO V ỚI THẾ GIỚI ( đơ n vị: %). 
Nông sản 
Sản lượng năm 1995 so với 1985 
Sản lượng năm 2000 so với 1995 
Sản lượng năm 2004 so với 2000 
Lương thực 
Bông 
Lạc 
Mía 
Thịt lợn 
Thịt bò 
Thịt cừu 
Dựa vào bảng 10.3 hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập và cho nhận xét? 
II. THAY ĐỔI TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP 
SỰ THAY ĐỔI SẢN L ƯỢNG NÔNG SẢN QUA CÁC NĂM (Đ ơ n vị: triệu tấn; t ă ng: + ; giảm: -). 
Thông tin phản hồi phiếu học tập: SỰ THAY ĐỔI SẢN L ƯỢNG NÔNG SẢN QUA CÁC NĂM (Đ ơ n vị: triệu tấn; t ă ng: + ; giảm: -). 
Nông sản 
Sản lượng năm 1995 so với 1985 
Sản lượng năm 2000 so với 1995 
Sản lượng năm 2004 so với 2000 
Lương thực 
Bông 
Lạc 
Mia 
Thịt lợn 
Thịt bò 
Thịt cừu 
+78,8 
+0,6 
+3,6 
+11,5 
- 
- 
- 
- 11,3 
- 0,3 
+4,2 
- 0,9 
+8,7 
+1,8 
+0,9 
+15,3 
+1,3 
- 0,1 
+23,9 
+6,7 
+1,4 
+1,3 
Nhận xét: 
- Từ năm 1985-2004, sản lượng các nông sản trên đều tăng (l ươ ng thực t ă ng 82,7 triệu tấn, bông t ă ng 1,6 triệu tấn, thịt lợn t ă ng 15,4 tiệu tấn). 
- Tuy nhiên từ 1995-2000, sản lượng của một số nông sản giảm (lương thực, bông, mía), sản l ượn g lạc thời kì 2000-2004 cũng giảm nhẹ. 
- Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên thế giới (l ươ ng thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu). Sản l ượn g mía và thịt bò đứng thứ 3 thế giới. 
Năm 
1985 
1995 
2004 
Xuất khẩu 
 39,3 
53,5 
51,4 
Nhập khẩu 
 60,7 
46,5 
48,6 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC 
 (Đơn vị: %). 
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy: 
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. 
Nhận xét sự thay đổi trong c ơ cấu xuất, nhập khẩu của n ước này. 
III. THAY ĐỔI TRONG C Ơ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT- NHẬP KHẨU 
39,3 
60,7 
46,5 
48,6 
53,5 
51,4 
CƠ CẤU XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985- 2004 
 ( đ ơn vị: %). 
Nhận xét: 
Từ 1985 đến 2004, c ơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc có sự thay đổi : 
- Tỉ trọng xuất khẩu t ă ng lên từ n ă m 1985 đến n ă m 1995, sau đó lại giảm vào n ă m 2004. Nh ư ng nhìn chung từ n ă m 1985 đến 2004, tỉ trọng xuất khẩu t ă ng. 
Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ n ă m 1985 đến n ă m 1995, sau đó lại t ă ng vào n ă m 2004. Nhìn chung cả thời kì giảm. 
 Cán cân xuất nhập khẩu cũng có sự thay đổi : N ă m 1985 nhập siêu, n ă m 1995 và 2004 xuất siêu. 
Trân trọng cảm ơn các Thầy,Cô cùng toàn thể các em! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt