Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Bản chuẩn kiến thức)

 Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp ÂĐD và TBD

 Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia

Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn.

Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp ÂĐD và TBD

- Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia

- Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn.

- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.

- Lãnh thổ kéo dài từ 28,50B đến 100N, chia làm 2 bộ phận:
+ ĐNÁ lục địa
+ ĐNÁ biển đảo

 

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Bản chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
LỚP 11 B3 XIN CHÀO MỪNG 
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ 
Brunei 
Campuchia 
Đông Timor 
Malaysia 
Indonesia 
Lào 
Philippin 
Singapore 
Myanmar 
Thái Lan 
Việt Nam 
TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
Tiết 1: 
BÀI 11 : 
Diện tích: 4,5 triệu km 2 . 
Dân số: 630,3 triệu người (năm 2012) 
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á 
I – Tự nhiên 
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 
Dựa vào hình sau cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á ? 
 Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp ÂĐD và TBD 
 Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia 
Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn. 
Lục địa Á - Âu 
Lục địa Ôxtrâylia 
Đông Nam Á 
Nền văn minh 
Ấn Độ 
Nền văn minh Trung Hoa 
LƯỢC ĐỒ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
ĐNÁ lục địa 
Đ N Á b i ể n đ ả o 
I – Tự nhiên  1. Vị trí địa lí và lãnh thổ  
Với vị trí địa lí như vậy thì ĐNA có thuận lợi và khó khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? 
- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp ÂĐD và TBD 
- Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia 
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn. 
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến. 
- Lãnh thổ kéo dài từ 28,5 0 B đến 10 0 N, chia làm 2 bộ phận: + ĐNÁ lục địa + ĐNÁ biển đảo 
+ Ý nghĩa: 
Thuận lợi: 
 - Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nối ÂĐD và TBD,nằm trong vùng kinh tế phát triển năng động. 
 - Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển. 
 - Tạo nên nền văn hoá đa dạng. 
Khó khăn: 
 - Là khu vực có nhiều thiên tai, dễ xảy ra các tranh chấp về lãnh thổ, cạnh tranh về kinh tế 
Eo Ma-lắc-ca 
I – Tự nhiên 
Vị trí địa lí và lãnh thổ 
2. Đặc điểm tự nhiên 
	Dựa vào lược đồ các nước Đông Nam Á hãy đọc tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. 
Thái Lan 
Campuchia 
Mianma 
Việt Nam 
Lào 
1 phần lãnh thổ Malaixia 
Philippin 
Brunây 
Đông Timo 
1 phần lãnh thổ Malaixia 
Inđônêxia 
Xingapo 
Đông Nam Á lục địa 
Đông Nam Á biển đảo 
Hình 11.1 Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á 
Các yếu tố 
Đông Nam Á 
 lục địa 
Đông Nam Á 
 biển đảo 
Địa hình , đất đai 
Khí hậu , sông ngòi 
Biển , sinh vật 
Khoáng sản 
THẢO LUẬN NHÓM (2 phút ) 
Chia lớp thành 8 nhóm 
Các y ế u t ố t ự nhiên 
Đ ặ c đi ể m n ổ i b ậ t 
 ĐNA l ụ c đ ị a 
 ĐNA bi ể n đ ả o 
Đ ị a hình , đ ấ t đai 
Khí h ậ u , sông ngòi 
Bi ể n , 
Sinh v ậ t 
Khoáng s ả n 
- Đồi núi chiếm 60% S, cao nguyên , đ ồ ng b ằ ng l ớ n . 
- Đ ấ t phong phú ( feralit phù sa ), màu m ỡ 
 Nhi ề u đ ả o , nhi ề u đ ồ i núi , núi lửa . ĐB nho ̉ hẹp ven biển , đất đai màu mơ ̃. 
- Đ ấ t màu m ỡ . 
- Nhi ệ t đ ớ i gió mùa , có mùa đông l ạ nh . 
- Nhi ề u sông l ớ n ( S. Mê Công , Mê Nam ...) 
- Xích đ ạ o , nhi ệ t đ ớ i gió mùa . 
- Sông ít , ng ắ n , d ố c 
- Đư ờ ng b ờ bi ể n dài ( trư ̀ Lào không giáp biển ) 
Sinh v ậ t đa d ạ ng , r ừ ng nhi ệ t đ ớ i phát tri ể n m ạ nh 
- Biển bao quanh , r ộ ng l ớ n 
- R ừ ng xích đ ạ o , r ừ ng nhi ệ t đ ớ i phát tri ể n m ạ nh 
- Than, s ắ t , thi ế c , d ầ u khí ... 
 D ầ u m ỏ , than đá , đ ồ ng ... 
Việc phát triển giao thông của ĐNA lục địa theo hướng đông – tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ? 
Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ? 
I – Tự nhiên 
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ 
2. Đặc điểm tự nhiên 
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á 
Điều kiện tự nhiên của ĐNA có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? 
* Thuận lợi : 
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng các sản phẩm . 
- Phát triển công nghiệp khai khoáng , chế biến khoáng sản . 
- Phát triển lâm nghiệp . 
- Phát triển các ngành kinh tế biển 
* Khó khăn : 
- Giao thông đông – tây g ặ p nhi ề u tr ở ng ạ i . 
- Thiên tai: đ ộ ng đ ấ t , núi l ử a , bão  
- M ộ t s ố lo ạ i tài nguyên b ị suy thoái và c ạ n ki ệ t : r ừ ng , đ ấ t . 
Nền nông nghiệp nhiệt đới với các sản phẩm đa dạng 
Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
Khai thác dầu khí 
Khai thác than 
Khoáng sản phục vụ cho công nghiệp 
Khai thác lưu huỳnh 
Phát triển lâm nghiệp 
Hạn hán 
Lũ lụt 
Sóng thần đổ bộ vào bờ biển Inđônêxia tháng 12 năm 2004 
Gần một tuần sau khi siêu bão Haiyan càn quét Philippines, tất cả những hình ảnh, thông tin về siêu bão cũng như sức tàn phá khủng khiếp của nó trong suốt những ngày qua đều khiến người dân thế giới không khỏi rùng mình sợ hãi. 
Lúc 4h40' sáng ngày 8/11, siêu bão Haiyan đổ bộ vào trung tâm đảo Samar, Philippines với sức gió vùng gần tâm bão lên tới 380km/h, và sau đó, dù suy yếu nhưng vẫn đạt 234km/h, gió giật lên tới 324km/h. Với vận tốc này, siêu bão được đánh giá là có sức di chuyển nhanh hơn cả tốc độ di chuyển của tàu hỏa siêu tốc. 
Siêu bão Haiyan ập vào Philippines, phá hủy 70 – 80% các thành phố mà nó quét qua. Cây cối, nhà cửa, đường dây điện lưới, viễn thông đều bị cơn bão nghiền nát. Đống đổ nát mà siêu bão Haiyan để lại được miêu tả chẳng khác nào “viễn cảnh ngày tận thế”.  
Nhà xác quá tải, rất nhiều thi thể nạn nhân trong siêu bão Haiyan được tìm thấy và xếp thành hàng dài trên đường phố. Khung cảnh khiến nhiều người rùng mình sợ hãi... Cơ quan chức năng cho biết đây chỉ là một phần rất nhỏ trong số những nạn nhân thiệt mạng do bão Haiyan. Hàng trăm thi thể sẽ được chôn cất tại cùng ngôi mộ. 
I – Tự nhiên 
Vị trí địa lí và lãnh thổ 
2. Đặc điểm tự nhiên 
3. Đánh gía điều kiện tự nhiên của ĐNA 
II– Dân cư và xã hội 
Dân cư 
DÂN SỐ MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2005 
Tỉ lệ dân số ĐNA so với Thế giới 
8% 
Triệu người 
% 
II– Dân cư và xã hội 
Dân cư 
 Số dân đông. 
 Cơ cấu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%). 
- Mật độ dân số cao: 124 người/km2, phân bố dân cư không đồng đều. 
- Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm. 
Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư? 
+ Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
+ Khó khăn: Chất lượng lao động chưa cao, dân số đông gây sức ép lên KT – XH – TN - MT. 
Nêu đặc điểm dân cư ĐNA ? 
II– Dân cư và xã hội 
Dân cư 
2. Xã hội 
 - Đa dân tộc, đa tôn giáo 
 - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn 
 - Phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng 
+ Thuận lợi: Nền văn hoá đa dạng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác, cùng phát triển. 
 + Khó khăn: Ổn định chính trị, an ninh, xã hội 
Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm xã hội? 
Nêu khái quát về xã hội ĐNA ? 
Dao (Myanmar, 
Lào, T.Lan,VN) 
Thái 
(T.Lan, 
VN,Lào) 
Mèo (VN,Lào) 
Chăm (VN,Lào,Campuchia) 
Dayak (Indonesia) 
Nhà thờ Hồi Giáo Indonexia 
Đền thờ ở Việt Nam 
Chùa ở Myanma 
Nhà thờ thiên chúa giáo ở Việt Nam 
Xung đột vũ trang 
Đời sống người dân nông thôn 
CỦNG CỐ 
Chọn câu trả lời đúng nhất. 
1. Lãnh thổ ĐNA bao gồm mấy bộ phận ? 
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4 
2. ĐNA nằm trong khu vực có kiểu khí hậu 
A. nhiệt đới gió mùa. B. xích đạo. C. cả A và B. 
3. Dân số ĐNA thuộc loại 
A. rất đông. B. đông. 
C. trung bình. D. ít. 
Bµi tËp vÒ nhµ 
Hoàn thành bài tập 1, 2 tr102-SGK. 
Chuẩn bị bài 11- tiết 2. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_11_khu_vuc_dong_nam_a_tiet_1_tu.ppt
Bài giảng liên quan