Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 2: Kinh tế (Bản chuẩn kiến thức)

CƠ CẤU KINH TẾ:

Trong những thập niên gần đây cơ cấu GDP của các nước

Đông Nam Á đã có sự chuyển dịch ngày càng rõ nét, theo

hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ

CÁC NGÀNH KINH TẾ

 1. Công nghiệp

a. Chiến lược phát triển công nghiệp:

- Biện pháp:

 + Tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài

 + Hiện đại hoá thiết bị, chuyển giao công nghệ và
đào tạo kĩ thuật cho người lao động

 + Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất

khẩu

- Mục tiêu:

 + Nâng cao trình độ và khả năng cạnh tranh của

nền công nghiệp

 + Tích luỹ vốn để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá của các nước

b. Các ngành công

nghiệp chính:

- Ngành sản xuất và

lắp ráp ô tô, xe máy,

thiết bị điện tử

- Ngành khai thác dầu

khí, than, các khoáng

sản kim loại

- Các ngành dệt may,

giày da, chế biến

thực phẩm

- Ngành công nghiệp
điện lực

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 2: Kinh tế (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐÔNG NAM Á 
(Tiết 2) 
(Phạm Văn Hiệp – THPT Huỳnh Ngọc Huệ - Quảng Nam) 
kinh te dong nam a 
Kinh tế 
ĐÔNG NAM Á 
I. CƠ CẤU KINH TẾ: 
Cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á giai đoạn 1991 - 2004 
 Trong những thập niên gần đây cơ cấu GDP của các nước 
Đông Nam Á đã có sự chuyển dịch ngày càng rõ nét, theo 
hướng từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 1. Công nghiệp 
a. Chiến lược phát triển công nghiệp: 
- Biện pháp: 
 + Tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài 
 + Hiện đại hoá thiết bị, chuyển giao công nghệ vàđào tạo kĩ thuật cho người lao động 
 + Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất 
khẩu 
- Mục tiêu: 
 + Nâng cao trình độ và khả năng cạnh tranh của 
nền công nghiệp 
 + Tích luỹ vốn để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của các nước 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 1. Công nghiệp 
b. Các ngành công 
nghiệp chính : 
- Ngành sản xuất và 
lắp ráp ô tô, xe máy, 
thiết bị điện tử 
- Ngành khai thác dầu 
khí, than, các khoáng 
sản kim loại 
- Các ngành dệt may, 
giày da, chế biến 
thực phẩm 
- Ngành công nghiệp điện lực 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 2. Dịch vụ: 
a. Các biện pháp đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ: - Các nước Đông Nam Á đang nỗ lực để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, kĩ thuật: + Nâng cấp hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc + Phát triển và hiện đại hoá hệ thống tài chính: ngân hàng, tín dụng, thị trường chứng khoán- Đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia trong khu vực và với các đối tác quan trọng bên ngoài: EU, Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga, Ấn Độ 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 2. Dịch vụ: 
 b. Kết quả và ý nghĩa: - Các ngành GTVT, TTLL, tài chính ngày càng hiện đại, tiếp cận được trình độ thế giới; bộ mặt các nước Đông Nam Á thay đổi nhanh chóng: văn minh, hiện đại.- Tạo thuận lợi rất lớn cho sinh hoạt của nhân dân, các ngành sản xuất và hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài - Trong tiến trình toàn cầu hoá, vai trò, vị trí các nước Đông Nam Á ngày càng được khẳng định và không ngừng được nâng cao. 
Hội chợ Trung Quốc - ASEAN 
Một góc Singapore 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 2. Dịch vụ: 
 c. Tuy nhiên, tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của nhiều nước vẫn còn khá thấp: 
50% 
kinh te dong nam a 
 II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
kinh te dong nam a 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
a. Trồng lúa nước: - Điều kiện tự nhiên các nước Đông Nam Á thuận lợi và người dân Đông Nam Á rất có kinh nghiệm về trồng lúa nước.- Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng. Thái Lan và Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
 b. Trồng cây công nghiệp - Các cây công nghiệp chính: cao su, cà phê và hồ tiêu, cọ dầu, dừa, mía- Ngoài ra, các nước Đông Nam Á còn trồng nhiều loại cây ăn quả: chôm chôm, thanh long, xoài 
Cọ dầu 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
 c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản: 
 - Chăn nuôi các loại gia 
 súc: trâu, bò, lợn và 
gia cầm: gà, vịt 
- Có lợi thế về sông, biển 
nên đánh bắt, nuôi trồng 
thuỷ hải sản là ngành 
kinh tế truyền thống và 
đang phát triển ở 
Đông Nam Á 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
Phân bố một số cây trồng chủ yếu của Đông Nam Á 
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 
 3. Nông nghiệp 
Sản phẩm 
Nước sản xuất nhiều 
Lúa gạo 
Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan 
Cao su 
Thái Lan, Inđônêxia, Malaxia, Việt Nam 
Cà phê 
Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan 
Trâu, bò 
Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam 
Lợn 
Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia 
Đánh cá biển 
Inđônêxia,Thái Lan, Philippin, Việt Nam, Malaixia 
Phân bố một số sản phẩm nông nghiệp chính ở Đông Nam Á 
Sản lượng cá khai thác năm 2003 
Triệu tấn 
4.7 
2.8 
2.2 
1.3 
1.8 
	 Từng là một khu vực có nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển, từ sau CTTG II - (đặc biệt là trong các thập niên gần đây) – nhiều nước Đông Nam Á đã thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo hướng tăng cường mở cửa, hội nhập quốc tế. Dấu tích thuộc địa, chiến tranh mờ dầnnền kinh tế của nhiều quốc gia đã khởi sắc; vai trò, vị trí của khu vực ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. 
	Một khu vực có nền kinh tế phát triển nhanh, năng động, đang hứa hẹn một tương lai đầy tươi sáng! 
Thay lời tổng kết: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_11_khu_vuc_dong_nam_a_tiet_2_kin.ppt
Bài giảng liên quan