Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 5, Phần 2: Một số vấn đề của châu lục và khu vực - Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc

Khái quát

Mĩ La tinh được xác định là toàn bộ khu vực Châu Mĩ nằm ở phía nam Hoa Kì.

 Diện tích: 21 069 501 km2

 (Chiếm 1/7 diện tích thế giới)

Dân số: 572 039 894 người

 (Chiếm 8,6% dân số thế giới)

 Mật độ: 27 người / km2

 Số quốc gia: 19

 (Mêhicô, Braxin, Achentina, Pêru, Chilê, Côlômbia, .)

Đặc điểm tự nhiên

Địa hình:

chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến:

+ Hệ thống núi cao ở phía tây

+ Miền đồng bằng ở giữa

+ Vùng Sơn nguyên ở phía đông

 

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 5, Phần 2: Một số vấn đề của châu lục và khu vực - Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Mét sè vÊn ®Ò cña c h©u lôc vµ khu vùc 
 Tiết 2: 
 Mét sè vÊn ®Ò 
cña khu vùc MÜ La tinh 
Lớp: 11A10 – Nhóm 3 
Trường trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc 
Khu vực này gắn liền với tên tuổi nhà hàng hải Christofor Colombo và chiếc tàu Santa Maria 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
I. Khái quát 
 Mĩ La tinh được xác định là toàn bộ khu vực Châu Mĩ nằm ở phía nam Hoa Kì. 
 Diện tích: 21 069 501 km 2 
 (Chiếm 1/7 diện tích thế giới) 
Dân số : 572 039 894 người 
 (Chiếm 8,6% dân số thế giới) 
 Mật độ : 27 người / km 2 
 Số quốc gia: 19 
 (Mêhicô, Braxin, Achentina, Pêru, Chilê, Côlômbia, .) 
II. Đặc điểm tự nhiên 
 Địa hình: 
chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến: 
+ Hệ thống núi cao ở phía tây 
+ Miền đồng bằng ở giữa 
+ Vùng Sơn nguyên ở phía đông 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
II. Đặc điểm tự nhiên 
Lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
II. Đặc điểm tự nhiên 
 Khí hậu: phù hợp với từng địa hình, vị trí từng vùng: 
+ có đủ các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, 
+ Mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ trung bình năm thấp. 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
Chăn nuôi gia súc ở Mĩ La tinh 
Một số nông sản nhiệt đới ở Mĩ La tinh 
II. Đặc điểm tự nhiên 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
 Mĩ La tinh rất giàu: 
- Nông sản: cây công nghiệp, 
cây ăn quả nhiệt đới (chuối , 
cà phê , mía  ) 
- Chăn nuôi gia súc : bò, cừu,.. 
- Khoáng sản : kim loại màu 
kim loại quí, nhiên liệu (đồng, bạc, vàng, dầu, khí ) 
 + Khó khăn: khai thác nhiều 
- Phát triển thủy năng 
Khai thác đồng ở Chuqui – Chi Lê 
Khai thác dầu mỏ ở Vênêzuêla 
Khai thác bạc ở Chi Lê 
Khai thác vàng ở Côlômbia 
Đập thuỷ điện Itapu ở Braxin lớn thứ 2 thế giới trên sông Parana . 
II. Đặc điểm tự nhiên 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
 Cảnh quan: 
- Phần lớn là rừng nhiệt đới và sơn nguyên 
- Nhiều con sông lớn: Amazôn, Parana,.. 
- Nhiều động thực vật quý hiếm 
- Phía tây: Dãy núi An – đét kì vĩ cao trung bình 3000 – 4000 m. 
Dãy An – đét 
Rừng nhiệt đới Amazon bao bọc toàn bộ lưu vực con sông Amazon ở Nam Mỹ với diện tích khoảng 5 triệu km 2 .Theo ước tính của các nhà khoa học, mỗi năm rừng Amazon có khả năng hấp thụ khoảng 66 tỷ tấn khí CO 2 . Do đó, rừng Amazon được ví như chiếc máy điều hòa khổng lồ của khí hậu trái đất. 
Thác nước Ángel 
 Là loài vẹt lớn đầy màu sắc. 
 dài 81 cm, trong đó một nửa là phần đuôi điển hình 
 Trọng lượng TB khoảng 1 kg 
 sốngTB từ 40 – 50 năm, cao nhất 75 năm 
 Thức ăn: trái cây, hạt (hạt cứng) 
Hệ sinh thái rừng Amazon 
Vẹt MaCaw đỏ 
Khu Di tích Chichén Itzá  México 
 Tượng Chúa Giêsu ở Rio de Janeiro 
Kênh đào Panama 
Pháo đài Machu Picchu - Peru 
III. Đặc điểm dân cư và xã hội 
1. Dân cư 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
a. Dân số và sự gia tăng dân số 
Quy mô dân số: 577 triệu (2008), chiếm 8,6% tổng dân số thế giới ( trong khi chiếm tới 1/7 diện tích thế giới ) 
+ Những nước có dân số đông: Brazil 170 triệu, Mêhicô 98 triệu, Côlômbia 42 triệu, Áchentina 37 triệu. 
+ Những nước có dân số ít: Panama 3 triệu, Costa Rica 4 triệu, Honduras 6 triệu. 
- Tốc độ gia tăng: Giai đoạn 1990 – 1995: 1,8% (tốc độ gia tăng cao chỉ sau châu Phi 2,8%). Đến giai đoạn 2000 – 2003: 1,4%  Tốc độ gia tăng dân số của Mỹ La Tinh vẫn ở mức cao nhưng đang giảm dần. 
Bên cạnh những thuận lợi về nguồn lao động, thị trường tiêu thụ thì sự gia tăng dân số nhanh ( không đi cùng phát triển KT ) đã làm cho vấn đề giải quyết việc làm trở nên gay gắt. (MLT có tỉ lệ thất nghiệp cao. Năm 2001: tỉ lệ thất ngiệp ở Mexico 18%, Vênzuela 9,6%, Brazil 10,5%....). Và hàng loạt vấn đề xã hội đi kèm. 
b. Thành phần dân tộc 
- Cư dân đầu tiên của MLT đó là những người Aztecs, Incans, Maia(người Indian). Nhưng sau khi Châu Mỹ được tìm thấy vào năm 1492 (bởi Christopher Columbus) thì dòng người khổng lồ từ khắp nơi đổ về đây. Những người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha là những người Châu Âu đặt chân đến MLT và biến MLT trở thành thuộc địa của họ. Sau đó là những người nô lệ Châu Phi bị bán sang MLT để khai phá vùng đất giàu có này. Những người Châu Á là những người sau cùng của Cựu thế giới đến MLT. - Châu MLT có đầy đủ các chủng tộc người trên thế giới. Bao gồm: Europoid (da trắng), Mongoloid(da vàng), Negro – Australoid(da đen). Mỗi chủng tộc có mặt ở MLT vào những thời điểm khác nhau nhưng đã tạo nên một MLT đa dạng về chủng tộc ( ngoài 4 đại chủng trên còn có người lai từ các chủng tộc trên) như ngày nay.Các tộc người với những màu da khác nhau ở Mỹ La tinh: người maya,  người Inca. 
c. Phân bố dân cư 
Mật độ dân cư: 25,4 người/km2 (2008 ) 
Dân cư phân bố không đều: - Dân cư MLT chủ yếu tập trung ở vùng duyên hải và các đảo trong Đại Tây Dương. Các vùng núi cao, đầm lầy rất thưa thớt.+ Các khu vực dân cư đông đúc: Ven vịnh Mêhicô, duyên hải Thái Bình Dương, Các quần đảo trong biển Caribê, Hạ lưu các con sông + Các khu vực dân cư thưa thớt: Dãy Andet, đồng bằng Amazôn ,... 
d. Chất lượng cuộc sống 
Dân cư còn nghèo đói. Đầu thế kỉ XXI số người sống dưới mức nghèo khổ của còn khá đông(37% - 62%) 
Dân cư đô thị chiếm 75% nhưng 1/3 sống trong điều kiện khó khăn . 
Tuy nhiên chất lượng cuộc sống ở đây hiện nay đã được cải thiện rõ rệt . 
 Tóm lại: 
- Có đầy đủ các chủng tộc trên thế giới 
- Dân cư đông 
- Phân bố dân cư không đồng đều 
- Tốc độ gia tăng dân số cao, gần đây đang có chiều hướng giảm 
- Chất lượng cuộc sống còn thấp và đang được cải thiện dần 
2. Xã hội 
Có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn. 
Các cuộc cải cách không triệt để. 
Đô thị hóa tự phát 
Hậu quả: 
+ Ô nhiễm môi trường. 
+ Sức ép với phát triển kinh tế. 
+ Khó khăn cho quản lí xã hội. 
Văn hóa 
+ Mỹ Latinh có nền văn hóa đa sắc màu, có sự pha trộn của ba châu lục Âu – Phi – Á , b ao gồm: nền văn hóa cao ( văn học, nghệ thuật cao) và văn hóa phổ biến ( âm nhạc, nghệ thuật và múa dân gian ..). 
+ Văn hoá có nguy cơ mất dần bản sắc dân tộc; do sự lan rộng của lối sống thực dụng kiểu Mỹ.   
Rio de Janeiro - Braxin 
Khu ổ chuột ở Thành phố Mêxicô city 
Dân nghèo thành thị 
Đô thị hóa tự phát 
Mỹ Latinh – Khu vực bạo lực nhất thế giới 
Trái với suy nghĩ của nhiều người, các quốc gia diễn ra tình trạng bạo lực đẫm máu nhất thế giới không phải Iraq hay Afghanistan mà đó chính là các quốc gia khu vực Mỹ Latinh. 
Lính Hải quân Colombia đang canh gác một chiếc tàu ngầm thu giữ được của bọn buôn ma túy ở Timbiqui, Colombia. Theo phát ngôn của đại diện chính quyền, chiếc tàu ngầm tự chế này được sử dụng để vận chuyển khoảng 8 tấn cocain bất hợp pháp vào Mexico 
Một số hình ảnh bạo lực ở Mỹ La Tinh 
Trong số 9 thành phố có tình trạng bạo lực hàng đầu tập trung ở Mỹ Latinh thì: 5 ở Mexico, 2 ở Brazil, 1 ở Hodurus và 1 ở Venezuela. 
IV. Đặc điểm kinh tế 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
Biểu đồ tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh 
2,3 
0,5 
0,4 
2,9 
0,5 
6,0 
IV. Đặc điểm kinh tế 
 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH 
BẢNG 5.4. GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA Mĩ LATINH - NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD) 
Quốc gia 
GDP 
Tổng số nợ 
Quốc gia 
GDP 
Tổng số nợ 
Ac-hen-ti-na 
151,5 
158,0 
Mê-hi-cô 
676,5 
149,9 
Bra-xin 
605,0 
220,0 
Pa-na-ma 
13,8 
8,8 
Chi-lê 
94,1 
44,6 
Pa-ra-goay 
7,1 
3,2 
Ê-cu-a-do 
30,3 
16,8 
Pê-ru 
68,6 
29,8 
Ha-mai-ca 
8,0 
6,0 
Vê-nê-xu-ê-la 
109,3 
33,3 
Quốc gia 
GDP 
 (đơn vị: tỉ USD) 
Tổng số nợ 
(đơn vị: tỉ USD) 
Tỉ lệ nợ nước ngoài so với tổng GDP (đơn vị:%) 
Quốc gia 
GDP 
(đơn vị: tỉ USD) 
Tổng số nợ 
(đơn vị: tỉ USD) 
Tỉ lệ nợ nước ngoài so với tổng GDP (đơn vị:%) 
Ac-hen-ti-na 
151,5 
158,0 
Mê-hi-cô 
676,5 
149,9 
Bra-xin 
605,0 
220,0 
Pa-na-ma 
13,8 
8,8 
Chi-lê 
94,1 
44,6 
Pa-ra-goay 
7,1 
3,2 
Ê-cu-a-do 
30,3 
16,8 
Pê-ru 
68,6 
29,8 
Ha-mai-ca 
8,0 
6,0 
Vê-nê-xu-ê-la 
109,3 
33,3 
TỈ LỆ NỢ NƯỚC NGOÀI SO VỚI TỔNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004 (Đơn vị: %) 
30,5 
36,4 
104,3 
43,4 
45,1 
63,8 
22,2 
75,0 
55,4 
47,4 
1. Đặc điểm 
Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều 
Đầu tư nước ngoài giảm mạnh 
Nợ nước ngoài cao 
2. Nguyên nhân 
Nguyên nhân 
1. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến quá dài 
2. Các thế lực bảo thủ cản trở 
3. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ 
4. Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài 
3. Giải pháp 
 Củng cố bộ máy nhà nước 
 Phát triển giáo dục 
 Cải cách kinh tế 
 Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế 
 Công nghiệp hoá đất nước 
 Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài 
Củng 
Cố 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_5_phan_2_mot_so_van_de_cua_chau.ppt
Bài giảng liên quan