Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- Tuổi thọ trung bình.
- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi.
- Nhóm tuổi trên 60 tuổi.
Có xu hướng già hoá.
- Thiếu nguồn lao động bổ sung.
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
Phân bố dân cư:
Mật độ dân số trung bình là 31,7 người/km2.
- Dân cư phân bố không đều :
+ Tập trung đông đúc ở miền Đông.
+ Thưa thớt ở phía Tây và vùng nội địa.
+ Phần lớn dân cư tập trung ở các đô thị, tỉ lệ dân thành thị: 79% (2004).
=> Do lịch sử dân nhập cư, do điều kiện tự nhiên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY,CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NÀY Thực hiện : Phạm Thị Thu Hằng Tổ Sử - Địa - GDCD – Trường THPT Nam Sách II ĐÂY LÀ BIỂU TƯỢNG CỦA NƯỚC NÀO ? Quốc huy : Quốc kỳ Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Diện tích : 9.629 nghìn km 2 Dân số : 296,5 triệu người (2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn GDP/người : 39.739 USD (2004) Tiết 1. Tự nhiên và dân cư Q.Đảo Hawaii Lãnh thổ của Hoa Kì gồm những bộ phận nào? Nhận xét về hình dạng lãnh thổ của Hoa Kì? BẢN ĐỒ CÁC NƯỚC BẮC MỸ Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mỹ (8 triệu km 2 ) BĐ Alaxca Lãnh thổ và vị trí địa lí : 1- Lãnh thổ : 45 000 km 2500km Đặc điểm ảnh hưởng Có ảnh hưởng đến phát triển KTXH như thế nào? -Lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn thứ 3 thế giới. Lãnh thổ của Hoa Kì gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca và quần đảo Ha- Oai. Hình dạng lãnh thổ của Hoa Kì khá cân đối. Lãnh thổ của Hoa Kì thuận lợi cho phân bố SX và phát triển giao thông. Các em hãy xác định vị trí địa lí của Hoa Kì. THÁI BÌNH DƯƠNG ĐẠI TÂY DƯƠNG 2- Vị trí địa lý : Vị trí địa lí của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? THÁI BÌNH DƯƠNG ĐẠI TÂY DƯƠNG II. Đặc điểm tự nhiên : - Nhóm 1 : Miền Đông - Nhóm 2 : Miền Trung tâm - Nhóm 3 : Miền Tây Dựa vào SGK và những hiểu biết, các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập để tìm hiểu về mỗi miền của Hoa Kì? Đặc điểm địa hình và khí hậu. Đặc điểm tài nguyên. Thế mạnh kinh tế và hạn chế. 1. Phần lãnh thổ của Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 miền. Miền Đặc điểm địa hình và khí hậu Đặc điểm tài nguyên Thế mạnh kinh tế và hạn chế Miền Đông - Địa hình: Gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven ĐTDương. - Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương. - Khoáng sản: Than đá, quặng sắt. - Nguồn thuỷ năng phong phú. Cơ sở hình thành “Vành đai công nghiệp chế tạo”. Phát triển giao thông đường biển. - Bão lụt ở phía Đông Nam. Miền Trung tâm - Địa hình: Phía Bắc và phía Tây là gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa rộng lớn. - Khí hậu: Ôn đới và cận nhiệt đới. - Phát triển nông nghiệp, công nghiệp. - Xói mòn đất (phía Bắc), Lũ lụt (phía Nam). - Phía nam có đất phù sa tích tụ màu mỡ. - Giàu quặng sắt , dầu mỏ . Miền Tây - Là vùng núi trẻ Coocdie, xen kẽ là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ . - Khí hậu khô hạn, phân hóa phức tạp. - Phát triển công nghiệp , ngư nghiệp , chăn nuôi. - Khô hạn, động đất, núi lửa. - Giao thông vận tải khó khăn - Giàu kim loại màu, quý hiếm (vàng, đồng, chì..) và năng lượng ( dầu mỏ, uran, thuỷ điện...). - Diện tích rừng tương đối lớn. Đặc điểm của 3 miền tự nhiên: 2. Bán đảo Alaxca - Là bán đảo rộng lớn. - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. - Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên. 3. Quần đảo Haoai. - Nằm giữa Thái Bình Dương. - Có nhiều tiềm năng lớn về hải sản và du lịch. 10 nước có dân số đông nhất thế giới (năm 2006) STT Tên nước Dân số (tr. người ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trung Quốc Ấn Độ Hoa Kì Inđônêxia Braxin Pakixtan Bănglađét LB. Nga Nigiêria Nhật Bản 1.311 1.121 299,1 225,5 186,8 165,8 146,6 144,4 134,5 127,8 Hãy nhận xét về dân số Hoa Kì so với các nước. III. Dân cư Nước có dân số đông thứ 3 thế giới. 1/ Gia tăng dân số : Hãy nhận xét tình hình tăng dân số của Hoa Kì. Dân số Hoa Kì tăng nhanh , sau hơn 200 năm dân số Hoa Kì tăng thêm 295 triệu người; Tăng gấp 60 lần. Bi ểu đồ phát triển dân số Hoa Kì (Triệu người) ( Năm ) (Nhập cư vào Hoa Kì giai đoạn 1820- 1990) Hãy nhận xét về tình hình nhập cư vào Hoa Kì. Nêu ảnh hưởng của dân nhập cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì? * Dân nhập cư chủ yếu là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La Tinh, châu Á, Canađa và Châu Phi. * Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn . Dựa vào bảng 6.2 (SGK), hãy nhận xét về : - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. - Tuổi thọ trung bình. - Nhóm tuổi dưới 15 tuổi. - Nhóm tuổi trên 60 tuổi. => Có xu hướng già hoá. Dân số già hóa có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế xã hội? - Thiếu nguồn lao động bổ sung. - Chi phí phúc lợi cho người già lớn. Dựa vào biểu đồ thể hiện cơ cấu dân cư: - Thành phần dân cư phức tạp (nhiều chủng tộc, nhiều nguồn gốc). - Tình trạng phân biệt bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư = > gây khó khăn cho phát triển kinh tế và ổn định xã hội. Em có nhận xét gì về thành phần dân cư Hoa Kì. 2. Thành phần dân cư : 3. Phân bố dân cư : - Mật độ dân số trung bình là 31,7 người/km 2 . - Dân cư phân bố không đều : + Tập trung đông đúc ở miền Đông. + Thưa thớt ở phía Tây và vùng nội địa. + Phần lớn dân cư tập trung ở các đô thị, tỉ lệ dân thành thị: 79% (2004). => Do lịch sử dân nhập cư, do điều kiện tự nhiên - Phân bố dân cư có sự thay đổi: Giảm dần mật độ khu vực Đông Bắc, tăng dần mật độ ở khu vực miền Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Quan sát bản đồ, hãy nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì. CÂU HỎI 1: Lãnh thổ của Hoa Kì gồm : 48 bang 49 bang 50 bang 51 bang CỦNG CỐ : Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm của lục địa Bắc Mĩ phân hoá thành : a. 4 vùng tự nhiênb. 3 vùng tự nhiênc. 2 vùng tự nhiênd. 5 vùng tự nhiên CÂU HỎI 2: CÂU HỎI 3: Sự phân bố dân cư của Hoa Kì? a. Chủ yếu tập trung ở phía tây. b. Tập tung nhiều ở vùng đồng bằng trung tâm c. Dân số chủ yếu tập trung ở vùng ven biển. CÂU HỎI 4: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự phân bố dân cư không đều ở Hoa Kì? a. Điều kiện tự nhiên. b. Kinh tế - xã hội. d. Tất cả các ý trên. c. Lịch sử khai phá và định cư. C¶m ¬n quý thÇy c« vµ c¸c em!
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_1_t.ppt