Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Bản hay)

Ý nghĩa của vị trí địa lí tới sự phát triển kinh tế Hoa Kì

THUẬN LỢI

Không bị 2 cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.

Tiếp giáp với Mĩ La Tinh được cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và việc tiêu thụ hàng hóa

KHÓ KHĂN

Nằm xa các trung tâm kinh tế lớn khác như Châu Âu, Đông Á

Có 2 mặt giáp biển thường xuyên chịu tác động của các trận bão lũ lụt

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

Alaxca và Haoai:

* Alaxca là bán đảo rộng lớn ở Tây Bắc Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là núi, có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai Hoa Kì.
* Haoai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên: NGUYỄN DUY KHÁNH 
NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG 
QUÝ THẦY CÔ 
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11A2 
	Môn Địa Lí 
BÀI 6: 
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ 
Tiết 1: TỰ NHIÊN & DÂN CƯ 
Diện tích: 9629 nghìn km 2 Dân số: 308 triệu người (2010)Thủ đô: Washington 
Khái quát về HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ 
1. Lãnh thổ: 
*Phần rộng lớn vùng trung tâm Bắc Mĩ 
*Quần đảo Haoai*Bán đảo Alaxca 
2. Vị trí địa lí: 
- Nằm ở bán cầu tây.- Phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương.- Tiếp giáp Canada ở phía bắc, Mĩ La tinh ở phía Nam 
I- LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: 
Dựa vào bản đồ trong SGK hãy xác định vị trí của Hoa Kì? 
Nêu các bộ phận lãnh thổ của Hoa Kì? 
Gồm 
Hơn 8 triệu km 2 
2500 km 
4500 km 
Phía Nam: 
Mêhicô+ Mĩ la Tinh 
Phía Tây: Thái 
Bình Dương 
Phía Bắc: 
Canada 
Phía Đông: 
Đại Tây Dương 
Ý nghĩa của vị trí địa lí tới sự phát triển kinh tế Hoa Kì 
KHÓ KHĂN 
Nằm xa các trung tâm kinh tế lớn khác như Châu Âu, Đông Á 
Có 2 mặt giáp biển thường xuyên chịu tác động của các trận bão lũ lụt 
THUẬN LỢI 
Không bị 2 cuộc chiến tranh thế giới tàn phá. 
Tiếp giáp với Mĩ La Tinh được cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và việc tiêu thụ hàng hóa 
Rocky 
Apalat 
TÂY 
TRUNG TÂM 
ĐÔNG 
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
Vùng 
Phía Tây 
 (Nhóm 1) 
Trung Tâm 
(Nhóm 2) 
Phía Đông 
( Nhóm 3) 
Vị trí - địa lí 
Khí hậu 
Tài nguyên phát triển 
công nghiệp 
Tài nguyên phát triển nông nghiệp 
Tiến hành thảo luận 
Nhóm 4: Tìm hiểu về A – lat – Xca và Ha oai. 
	Vị trí 
	 Tiềm năng phát triển kinh tế 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: 
Vùng 
Phía Tây 
Vị trí – địa lí 
- Vùng núi Coóc-đi-e, đồng bằng ven TBD. 
- Các dãy núi cao trung bình trên 2000m, chạy song song, hướng Bắc Nam xen kẽ có bồn địa và cao nguyên 
Khí hậu 
- Bồn địa, cao nguyên có khí hậu khô hạn 
- Ven TBD khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương. 
Tài nguyên phát triển công nghiệp 
- Kim loại màu: vàng, đồng, chì, bôxit. 
- Tài nguyên năng lượng phong phú. 
Tài nguyên phát triển nông nghiệp. 
- Đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. 
- Diện tích rừng lớn. 
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
Vùng 
Trung Tâm 
Vị trí – địa lí 
Nằm giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki. 
Khí hậu 
- khí hậu ôn đới lục địa ở phía Bắc, cận nhiệt ở phía Nam. 
Tài nguyên phát trển công nghiệp 
- Than đá và quặng sắt ở phía bắc. 
- Dầu mỏ, khí đốt ở phía nam. 
Tài nguyên phát triển nông nghiệp 
- Đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp. 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: 
Vùng 
Phía Đông 
Vị trí – địa lí 
Gồm dãy A-pa-lát và các đồng bằng ven ĐTD. 
Khí hậu 
khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới 
Tài nguyên phát triển công nghiệp 
- Than đá, quặng sắt nhiều nhất. 
- Thuỷ năng phong phú. 
Tài nguyên phát triển nông nghiệp 
- Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới. 
Vùng 
Phía Tây 
Trung Tâm 
Phía Đông 
Vị trí - địa lí 
- - Vùng núi Coóc-đi-e, đồng bằng ven TBD. 
- Các dãy núi cao trung bình trên 2000m, chạy song song, hướng Bắc Nam xen kẽ có bồn địa và cao nguyên 
- Nằm giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki. 
Gồm dãy A-pa-lát và các đồng bằng ven ĐTD. 
Khí hậu 
- Bồn địa và cao nguyên khí hậu khô hạn 
- Ven TBD có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương. 
- khí hậu ôn đới lục địa ở phía Bắc, cận nhiệt ở phía Nam. 
 khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới 
Tài nguyên phát triển 
công nghiệp 
- - Kim loại màu: vàng, đồng, chì, bôxit. 
- Tài nguyên năng lượng phong phú. 
- Than đá và quặng sắt ở phía bắc. 
- Dầu mỏ, khí đốt ở phía nam. 
- Than đá, quặng sắt nhiều nhất. 
- Thuỷ năng phong phú. 
Tài nguyên phát triển nông nghiệp 
- Đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. 
- Diện tích rừng lớn. 
- Đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp. 
- Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới. 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: 
* Alaxca là bán đảo rộng lớn ở Tây Bắc Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là núi, có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai Hoa Kì.* Haoai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. 
2. Alaxca và Haoai: 
II- Đ IỀU K IỆN TỰ NHIÊN: 
Một số hình ảnh tự nhiên Hoa K ì 
Sông Misisipi 
Núi Rocky 
Đồng bằng 
Hawaii 
Vòi rồng 
Alasca 
1. Gia tăng dân số: 
III- DÂN CƯ: 
- Hoa kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.- Dân số tăng nhanh , một phần là do nhập cư -> đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động. 
Dựa vào biểu đồ hãy 
nhận xét về sự gia tăng 
dân số của Hoa Kì? 
- Dân số của Hoa Kì có xu hướng già hóa. 
	Nhóm 65 tuổi tăng 
III- DÂN CƯ: 
1. Gia tăng dân số: 
Năm 
1950 
2004 
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 
1.5 
0.6 
Tuổi thọ trung bình (tuổi) 
7.08 
78.0 
Nhóm dưới 15 tuổi (%) 
27.0 
20.0 
Nhóm trên 65 tuổi (%) 
8.0 
12.0 
Bảng: Một số tiêu chí về dân số Hoa Kì 
 Châu Âu 
 Châu Phi 
 Châu Á + MLT 
 Bản địa(1%) 
83% 
11% 
5% 
Biểu đồ thành phần dân cư Hoa Kì 
2. Thành phần dân cư: 
Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc từ châu Âu. Phi 11%, Mĩ La Tinh 5%, bản địa 1% 
Châu Âu: 83% 
Châu Phi: 11% 
Châu Mi La Tinh:5% 
Thuận lợi : 
- Nguồn lao động dồi dào.- Nền văn hóa phú. 
Khó khăn: 
 Ảnh hưởng của thành phần dân cư tới xã hội Hoa Kì? 
- Khó kiểm soát được an ninh trật tự. 
3. Phân bố dân cư: 
Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Hoa Kì? 
III- DÂN CƯ: 
	- Mật độ 32ng/km 2 . 
	- Dân cư phân bố không đều. 
	+ Tập trung đông ở phía đông, ven TBD. 
	+ Thưa thớt ở vùng trung tâm, một phần phía tây. 
	- Xu hướng dịch chuyển dân cư từ miền đông sang miền tây, miền đông xuống miền nam. 
	- Thành thị chiếm 79% (2009) dân số, đa phần dân số sống ở các đô thị vừa và nhỏ. 
III- DÂN CƯ: 
3. Phân bố dân cư: 
Một số hình ảnh Hoa Kỳ 
Nhà trắng 
 Tòa Quốc hội Hoa Kì 
Tượng Nữ Thần Tự Do 
Núi Rushmore 
New York 
Khu Mahattan 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Vùng trung tâm lục địa Bắc Mĩ của Hoa Kì có diện tích bao nhiêu km 2 ?. 
 6 triệu km 2 . 
7 triệu km 2 . 
Hơn 8 triệu km 2 . 
9 triệu km 2 . 
Câu 2: Dân cư có nguồn gốc châu Âu chiếm bao nhiêu phần trăm trong thành phần dân cư của Hoa Kì? 
83% 
11% 
50% 
5% 
Từ sau năm 1945 đến nay, nền kinh tế của Hoa Kì đứng thứ mấy của thế giới? 
Nền kinh tế Mĩ đứng đầu thế giới 
 BÀI HỌC KẾT THÚC! 
Xin chân trọng cảm ơn quý 
Thầy cô đã tới dự giờ lớp 11A2. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_1_t.ppt