Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Chuẩn kiến thức)

Lãnh thổ và vị trí địa lí

Lãnh thổ

Hoa Kì gồm tổng cộng 50 tiểu bang, trong đó có 2 tiểu bang hải ngoại là Hawaii và Alaska

Phần trung tâm Bắc Mĩ có chiều Đông  Tây khoảng 4500 km, chiều Bắc  Nam khoảng 2500km

 Tự nhiên thay đổi từ Bắc  Nam, từ ven

biển đến nội địa

Ngoài ra, Hoa Kì còn đang quản lí các lãnh thổ:

Puerto Rico: thuộc chủ quyền Hoa Kì nhưng chưa được hợp nhất, nằm ở phía đông đảo Haiti

Guam:thuộc quần đảo Marian cũng là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kì. Đây là siêu căn cứ quân sự của Hoa Kì ở Tây Thái Bình Dương

Guantamano: thuộc Cuba, căn cứ quân sự của Hoa Kì

 

ppt44 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ 
Tiết 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ 
Thực hiện: Tổ 1 
Một vài nét chính 
Thủ đô: Washington D.C 
Diện tích: 9.826.675 km 2 
Dân số: 316,1 triệu (2013) 
Đứng thứ 3 thế giới về diện tích và dân số 
Tổng thống: Barack Obama 
Ngày Quốc khánh: 4/7 
Quốc ca: The Star – Spangled Banner 
Nhà Trắng ( Washington D.C) 
San Francisco 
New York 
I – Lãnh thổ và vị trí địa lí 
1. Lãnh thổ 
Quần đảo Hawaii 
 Alaska 
(1,7 triệu km 2 ) 
Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ (Hơn 8 triệu km 2 ) 
I – Lãnh thổ và vị trí địa lí 
1. Lãnh thổ 
Hoa Kì gồm tổng cộng 50 tiểu bang, trong đó có 2 tiểu bang hải ngoại là Hawaii và Alaska 
Phần trung tâm Bắc Mĩ có chiều Đông  Tây khoảng 4500 km, chiều Bắc  Nam khoảng 2500km 
 Tự nhiên thay đổi từ Bắc  Nam, từ ven biển đến nội địa 
I – Lãnh thổ và vị trí địa lí 
1. Lãnh thổ 
Ngoài ra, Hoa Kì còn đang quản lí các lãnh thổ: 
 Puerto Rico: thuộc chủ quyền Hoa Kì nhưng chưa được hợp nhất, nằm ở phía đông đảo Haiti 
 Guam:thuộc quần đảo Marian cũng là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kì. Đây là siêu căn cứ quân sự của Hoa Kì ở Tây Thái Bình Dương 
 Guantamano: thuộc Cuba, căn cứ quân sự của Hoa Kì 
Puerto Rico 
Guam 
I – Lãnh thổ và vị trí địa lí 
2.Vị trí địa lí: 
I – Lãnh thổ và vị trí địa lí 
2.Vị trí địa lí: 
Nằm ở bán cầu Tây, thuộc vành đai khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới 
Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương, Phía Bắc giáp Canada, phía Nam giáp Mexico và Mĩ Latinh 
Thuận lợi giao lưu kinh tế với các nước khác 
Gần khu vực Mĩ Latinh: gần nguồn nguyên liệu, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn 
Có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú 
Hình 6.1: Địa hình và khoáng sản Hoa Kì 
II – Điều kiện tự nhiên 
1.Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên 
a. Vùng phía Tây (vùng Coocdie ) 
 Gồm dãy Coocdie (Cordillera) cao, đồ sộ, xen kẽ các bồn địa và cao nguyên, địa hình hiểm trở 
 Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, ven Thái Bình Dương có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương 
 Giàu tài nguyên rừng, nhiều khoáng sản (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú 
II – Điều kiện tự nhiên 
1.Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên 
b. Vùng phía Đông 
 Gồm dãy núi cổ Apalat (Appalachian), sườn thoải, thung lũng rộng, ven Đại Tây Dương có đồng bằng phì nhiêu 
 Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, lượng mưa lớn  thuận lợi trồng cây lương thực, cây ăn quả 
 Giàu khoáng sản than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dễ khai thác, có tiềm năng thủy điện 
II – Điều kiện tự nhiên 
1.Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên 
c. Vùng Trung tâm 
 Là đồng bằng rộng lớn của lưu vực sông Mississippi, phía Bắc có đồng cỏ rộng lớn 
 Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt đới 
 Khoáng sản có trữ lượng lớn: dầu mỏ, quặng sắt,khí tự nhiên 
 Thế mạnh chăn nuôi, trồng cây lương thực 
II – Điều kiện tự nhiên 
2. Alaska và Hawaii 
 Bán đảo Alaska: nằm ở tây bắc Bắc Mĩ có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn, nhiều vàng và cá 
 Quần đảo Hawaii: Nằm giữa Thái Bình Dương, khí hậu nhiệt đới hải dương, nhiều cảnh đẹp, thuận lợi phát triển du lịch 
III. Dân cư 
1. Gia tăng dân số 
III. Dân cư 
1. Gia tăng dân số 
 Dân số Hoa Kì đứng thứ ba thế giới 
 Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư  thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, nguồn vốn, nguồn tri thức và lực lượng lao động mà ít phải mất chi phí đào tạo 
 Hiện nay Hoa Kì đã có sự hạn chế nhập cư 
 Hoa Kì có xu hướng già hóa dân số (nằm trong số 10 nước có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất thế giới) 
 Tuổi thọ trung bình của người Mĩ là 78 tuổi 9.5 tháng 
III. Dân cư 
1. Gia tăng dân số 
III. Dân cư 
2. Thành phần dân cư 
 Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng: có nguồn gốc từ châu Âu, châu Á, Mĩ Latinh, châu Phi, người bản địa (người Anh điêng) 
 Sắc tộc: Người da trắng 77,1%, người da đen 12,9%, người Châu á 4,2%, còn lại là thổ dân và các dân tộc khác 
 Tôn giáo: 76,7% người Mỹ theo Kitô giáo, Do Thái giáo (1,4%), Hồi giáo (0,5%), Phật giáo (0,5%), Ấn Độ giáo (0,4%). 16,1% dân số theo chủ nghĩa vô thần 
III. Dân cư 
2. Thành phần dân cư 
III. Dân cư 
3. Phân bố dân cư 
III. Dân cư 
3. Phân bố dân cư 
 Phân bố không đều 
  Tập trung đông ở Đông Bắc, ven biển và đại dương (nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi) 
  Thưa thớt ở vùng núi núi hiểm trở phía Tây 
 Xu hướng di chuyển từ Đông Bắc về phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương 
 Tỉ lệ dân thành thị cao: 79% (năm 2004); 91,8% dân tập trung ở thành phố vừa và nhỏ  hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị 
CỦNG CỐ 
A. Các vùng 
B. Đặc điểm 
Vùng phía Tây 
Vùng trung tâm 
Vùng phía Đông 
Còn gọi là vùng Coocđie 
Gồm dãy núi A – pa – lat 
Có các đồng bằng nhỏ ven TBD 
Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương 
Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ 
Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm 
Có nhiều than đá và quặng sắt 
Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt 
Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi 
Bồn địa và cao nguyên khô cằn 
Khí hậu ôn đới hải dương 
Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam 
A. Các vùng 
B. Đặc điểm 
Vùng phía Tây 
Vùng trung tâm 
Vùng phía Đông 
Còn gọi là vùng Coocđie 
Gồm dãy núi A – pa – lat 
Có các đồng bằng nhỏ ven TBD 
Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương 
Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ 
Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm 
Có nhiều than đá và quặng sắt 
Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt 
Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi 
Bồn địa và cao nguyên khô cằn 
Khí hậu ôn đới hải dương 
Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam 
A. Các vùng 
B. Đặc điểm 
Vùng phía Tây 
Vùng trung tâm 
Vùng phía Đông 
Còn gọi là vùng Coocđie 
Gồm dãy núi A – pa – lat 
Có các đồng bằng nhỏ ven TBD 
Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương 
Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ 
Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm 
Có nhiều than đá và quặng sắt 
Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt 
Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi 
Bồn địa và cao nguyên khô cằn 
Khí hậu ôn đới hải dương 
Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam 
A. Các vùng 
B. Đặc điểm 
Vùng phía Tây 
Vùng trung tâm 
Vùng phía Đông 
Còn gọi là vùng Coocđie 
Gồm dãy núi A – pa – lat 
Có các đồng bằng nhỏ ven TBD 
Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương 
Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ 
Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm 
Có nhiều than đá và quặng sắt 
Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt 
Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi 
Bồn địa và cao nguyên khô cằn 
Khí hậu ôn đới hải dương 
Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam 
A. Các vùng 
B. Đặc điểm 
Vùng phía Tây 
Vùng trung tâm 
Vùng phía Đông 
Còn gọi là vùng Coocđie 
Gồm dãy núi A – pa – lat 
Có các đồng bằng nhỏ ven TBD 
Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương 
Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ 
Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm 
Có nhiều than đá và quặng sắt 
Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt 
Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi 
Bồn địa và cao nguyên khô cằn 
Khí hậu ôn đới hải dương 
Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam 
Cám ơn cô và các bạn đã theo dõi 
Phần trình bày của Tổ 1 đến đây là kết thúc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_1_t.ppt