Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 2: Kinh tế (Bản đẹp)

Ngọai thương

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hòa Kỳ năm 2004 là , chiếm khỏang 12% gía trị ngọai thương thế giới

Giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng lớn : năm 1990 nhập siêu , năm 2004 nhập siêu

Ngành tài chính , thông tin liên lạc, du lịch

Năm 2002 , có tổ chức ngân hàng , tài chính

 Ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới , đang tạo ra nguồn thu hút lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ

 Thông tin liên lạc của Hoa Kỳ rất hiện đại , nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống và cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới

Năm 2004 có khách du lịch trong nước và khách nước ngòai đến Hoa Kỳ .

Doanh thu từ khách quốc tế ( năm 2004 ) là 74,5

 

pptx18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 2: Kinh tế (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 6 (tt) HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ 
I / QUY MÔ NỀN KINH TẾ 
II/ CÁC NGÀNH KINH TẾ 
I . QUI MÔ NỀN KINH TẾ 
Hoa Kỳ được thành lập năm 1776 , nhưng đến năm 1890 đã vượt qua Anh , Pháp , để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến ngày nay 
GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39 739 USD 
GDP của Hoa Kỳ năm 2008 là 14264,6 tỷ USD 
Tòan thế giới 
40887,8 
Hoa Kỳ 
11667,5 
Châu Âu 
14146,7 
Châu Á 
10092,9 
Châu Phi 
790,3 
Phố Wall 
CÁC NGÀNH KINH TẾ 
Các ngàng kinh tế 
Dịch vụ 	 
Công nghiệp 
Nông nghiệp	 
I.DỊCH VỤ 
Ngọai thương 
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hòa Kỳ năm 2004 là	 , chiếm khỏang 12% gía trị ngọai thương thế giới 
Giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng lớn : năm 1990 nhập siêu	, năm 2004 nhập siêu 
2344,2 tỉ USD 
123,4 tỉ USD 
707,2 tỉ USD 
Giao thông vận tải 
 Hệ thống các lọai đường và phương tiện vận tải của Hoa Kỳ hiện đại nhất thế giới 
 Có số sân bay nhiều nhất thế giới với khỏang 30 hãng hàng không 
Ngòai ra vận tải biển và vận tải đường ống cũng rất phát triển . 
 Năm 2004 Hoa Kỳ đã có 6,43 triệu km đường ôtô , 226 nghìn km đừơng sắt 
Ngành tài chính , thông tin liên lạc, du lịch 
 Năm 2002 , có tổ chức ngân hàng , tài chính 
 Ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới , đang tạo ra nguồn thu hút lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ 
 hơn 600 nghìn 
 Thông tin liên lạc của Hoa Kỳ rất hiện đại , nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống và cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới 
Năm 2004 có khách du lịch trong nước và khách nước ngòai đến Hoa Kỳ . 
Doanh thu từ khách quốc tế ( năm 2004 ) là 74,5 
1,4 tỉ lượt 
46 triệu lượt 
 CÔNG NGHIỆP 
Công nghiệp 
Ngành tạo tạo nguồn xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ (1960 : 33,9% , năm 2004 : 19,7% ) 
CÔNG NGHIỆP 
Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xúât khẩu cả nước và thu hút 40 triệu lao động 
Công nghiệp điện lực nhiệt điện , điện nguyên tữ , thủy điện và các lọai khác 
Công nghiệp khai khóang đứng đầu thế giới 
Bảng số lượng một số sản phẩm công nghiệp Hoa Kỳ năm 2004 
Sản phẩm 
Sản lượng 
Xếp hạng trên thế giới 
Than đá 
1069 
2 
Dầu thô 
437 
3 
Khí tự nhiên 
531 
2 
Điện ( tỉ kWh) 
3979 
1 
Nhôm 
2,5 
4 
Ô tô các lọai ( triệu chíếc ) 
16,8 
1 
(*) các ngành than đá , dầu thô , khí tự nhiên , nhôm được tính theo đơn vị triệu tấn . 
Sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản lượng 
Giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp : luyện kim , dệt , gia công đồ nhựa , tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp : điện tử, hàng không – vũ trụ  
Trứơc đây các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim , chế tạo ô tô đóng tàu , hóa chất . 
Hiện nay sản xuất mở rộng xuống vùng phía Nam và Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hàng không - vũ trụ, cơ khí điện tử 
NÔNG NGHIỆP 
Nông nghiệp 
Giá trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 là 105 tỉ USD , chiếm 0,9% GDP 
Phân bố nông nghiệp và các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kỳ 
Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp 
Giảm tỉ trọng họat động thuần nông nghiệp và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp 
Sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng đa dạng như vành đai chuyên canh chuyển thành các vùng sản xuất nhiều lọai nông sản 
Hình thức tổ chức là các trang trại . Số lượng trang có xu hướng giảm nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng 
Nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển 
Là nước xuất khẩu nông sản nhiều nhất thế giới , năm 2004 giá trị xuấ khẩu là 61.4 tỉ USD 
Bài tập củng cố 
Caâu 1: Hoa kì ñöùng ñaàu theá giôùi veà khai thaùc loaïi khoaùng saûn naøo: 
 a. Vaøng, baïc vaø ñoàng. 
 b. Than ñaù vaø chì. 
 c. Daàu moû vaø khí ñoát. 
 d. Phoát phaùt vaø moâ-lip-ñen. 
Kim ngạch xuất , nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2004 
2344,2 tỉ USD 
123,4 tỉ USD 
707,2 tỉ USD 
105 tỉ USD 
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE 
XIN 
CÁM 
ƠN 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_2_k.pptx