Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 7: Liên minh châu Âu EU - Tiết 1: EU. Liên minh khu vực lớn nhất thế giới (Bản chuẩn kiến thức)

Sự ra đời và phát triển

- Tiền thân là Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) do 6 thành viên sáng lập, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Italia, Lúcxembua.

- Số lượng các thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên, đến năm 2007 là 27 thành viên, năm 2013 có 28 thành viên.

Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

EU - Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

EU là trung tâm kinh hàng đầu thế giới

- EU có dân số đông nhất trong ba trung tâm KT là EU, Hoa Kì, Nhật Bản

- Đứng đầu thế giới về GDP, chiếm 31% GDP của thế giới (năm 2004 đạt 12.6905 tỉ USD vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản)

- Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế, chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của TG

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 7: Liên minh châu Âu EU - Tiết 1: EU. Liên minh khu vực lớn nhất thế giới (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) 
Tiết 1 EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI 
Tiết 1 EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI 
Liên minh châu Âu (EU ) 
KHÁI QUÁT LIÊN MINH CHÂU ÂU EU 
Trụ sở 
Brussels (Bỉ) 
Số thành viên (2007) 
27 
Diện tích 
4.422.773 km 2 
Dân số (2005) 
459,5 triệu người 
GDP (2011) 
17,57 nghìn tỉ USD 
GDP/người (2011) 
32 900 USD 
Ngôn ngữ chính thức 
23 
Đồng tiền chung EURO 
18 nước sử dụng 
Truï sôû cuûa EU taïi Bruc-xen 
(thuû ñoâ vöôg quoác Bæ) 
Cộng đồng Nguyên tử Châu Âu (1958) 
Cộng đồng Than và Thép - (1951) 
Cộng đồng Kinh tế Châu Âu (1957) 
Cộng đồng Châu Âu: (EC) 
Liên minh Châu Âu: (EU) 
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 
1. Sự ra đời và phát triển 
(1967) 
(1993) 
- Tiền thân là Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) do 6 thành viên sáng lập, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Italia, Lúcxembua. 
- Số lượng các thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên, đến năm 2007 là 27 thành viên, năm 2013 có 28 thành viên. 
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao. 
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 
1. Sự ra đời và phát triển 
Năm 
Các nước gia nhập 
1957 
1973 
2007 
1981 
1986 
1995 
2004 
Anh, Ailen, Đan Mạch 
Hi lạp 
Tây Ban Nha, 
 Bồ Đào Nha 
Thụy Điển, Phần Lan, Áo 
Estonia, Latvia, Litva, 
Ba Lan, Séc, Xlovakia, Xlô-ven-nia, Hunggary, Manta, Sip 
Rumani, Bun-ga-ri 
CÁC THÀNH VIÊN, NĂM GIA NHẬP (EU) 
ý 1957 
Ph¸p1957 
LX 57 
BØ57 
HL57 
Đøc1957 
Anh 
1973 
Ai Len 1973 
1973 Đ.Mạch 
Pháp, Đức Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, Italia 
Hi Lap 
1981 
BDN 1986 
TBN 1986 
T.DiÓn 
1995 
P.Lan 
1995 
Áo 1995 
2004 Estonia 
2004 Latvia 
2004 L ítvia 
2004 Ba Lan 
2004 Sec 
2004 Xl«-va-ki-a 
2004 HGR 
2004 
Xl«-vª-nia 
2004 Manta 
2004 S íp 
2007 BGR 
2007 RMN 
CÁC NƯỚC LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) NĂM 2013 
Nước Croatia 
 1-7-2013 
EU 
28 
Hình 7.3: Những trụ cột của ngôi nhà chung EU 
2. Mục đích và thể chế: 
2. Mục đích và thể chế: 
* Mục đích 
 - Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên. 
 - Tăng cường hợp tác, liên kết về: 
+ Kinh tế, luật pháp và nội vụ 
+ An ninh và đối ngoại 
2. Mục đích và thể chế: 
Dựa vào hình 7.4 và kênh chữ SGK : 
Hãy nêu tên các cơ quan đầu não của EU. 
HÌNH 7.4: CÁC CƠ QUAN ĐẦU NÃO CỦA EU. 
HỘI ĐỒNG CHÂU ÂU 
ỦY BAN LIÊN MINH CHÂU ÂU 
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG EU 
NGHỊ VIỆN CHÂU ÂU 
TÒA ÁN 
CHÂU ÂU 
CƠ QUAN 
KIỂM TOÁN 
Dự thảo nghị quyết 
 và dự luật 
Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ 
Quyết định 
Kiểm tra 
các quyết 
định 
của các 
uỷ ban 
2. Mục đích và thể chế: 
* Thể chế 
- Hiện nay nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra, mà do các cơ quan của EU quyết định 
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI 
 1. EU - Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới 
Chỉ số 
EU 
Hoa Kỳ 
Nhật Bản 
Số dân (triệu người – 2005) 
459,7 
296,5 
127,7 
GDP (tỉ USD - 2004) 
12690,5 
11667,5 
4623,4 
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (% - năm 2004) 
26,5 
7,0 
12,2 
Tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới (% - 2004) 
37,7 
9,0 
6,25 
Hình 7.5: Vai trò của EU trên thế giới –năm 2004 
 EU là trung tâm kinh hàng đầu thế giới 
- EU có dân số đông nhất trong ba trung tâm KT là EU, Hoa Kì, Nhật Bản 
- Đứng đầu thế giới về GDP, chiếm 31% GDP của thế giới (năm 2004 đạt 12.6905 tỉ USD vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản) 
- Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế, chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của TG 
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI 
 1. EU - Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới 
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 
EU đã xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước thành viên. 
 Dẫn đầu thế giới về thương mại. (Chiếm 37.7% giá trị xuất khẩu của thế giới). 
Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kỳ và Nhật Bản. 
 EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển 
Đồng tiền chung châu Âu Euro 
Ra đời 1/1/1999 
Đồng tiền chung châu Âu Euro 
Liên minh về 
Thuế quan 
Thị trường nội địa 
Kinh tế và tiền tệ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_7_lien_minh_chau_au_eu_tiet_1_eu.ppt
Bài giảng liên quan