Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Bàn Văn Minh

- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005)

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp: 0,1% năm 2005.

- Dân số già, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.

- Chú trọng đầu tư cho giáo dục

- Người lao động cần cù, sáng tạo

Giai đoạn 1950 – 1973

a. Đặc điểm:

- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục.

- Tốc độ tăng trưởng cao.

b. Nguyên nhân:

- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghệ, tăng vốn, áp dụng kỹ thuật mới.

- Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.

Giai đoạn 1973 - 1990

- Từ 1973 đến 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng dầu mỏ.

- Từ 1986 đến 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,3% do có sự điều chỉnh chiến lược kinh tế hợp lí.

 

ppt31 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Bàn Văn Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Địa lí 11 
NGƯỜI SOẠN: BÀN VĂN MINH 
 LỚP: K48 ĐH SP ĐỊA LÝ 
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đây là những hình ảnh về quốc gia nào? 
NÚI PHÚ SĨ 
BÀI 9: NHẬT BẢN 
Diện tích: 378 nghìn km 2 
Dân số: 127,7 triệu người (năm 2005) 
Thủ đô: Tô-ki-ô 
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
I. Điều kiện tự nhiên 
II. Dân cư 
III. Tình hình phát triển kinh tế 
BÀI 9: NHẬT BẢN 
I. Điều kiện tự nhiên 
1. Vị trí địa lí - đặc điểm lãnh thổ: 
Quan sát bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản? 
I. Điều kiện tự nhiên 
1. Vị trí địa lí - đặc điểm lãnh thổ: 
- Là một quần đảo trong Thái Bình Dương, phía Đông của lục địa Châu Á. 
- Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung, dài trên 3800 km. 
- Gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. 
Hôcaiđô 
Hônsu 
Xicôcư 
Kiuxiu 
 Thuận lợi: 
 Mở rộng giao lưu với các nước. 
 Phát triển kinh tế biển. 
Khó khăn: 
Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: Động đất, sóng thần, núi lửa... 
Nhật Bản 
Với các đặc điểm về vị trí địa lí và lãnh thổ như trên, Nhật Bản có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? 
Thảo luận nhóm 
 Quan sát lược đồ tự nhiên Nhật Bản , kết hợp nội dung SGK hãy hoàn thành bảng sau : 
Nhân tố 
Đặc điểm 
Thuận lợi và khó khăn 
Địa hình , đất đai 
Dòng biển, sông ngòi 
Khí hậu 
Khoáng sản 
Nhóm 1, 3 
Nhóm 2, 4 
Thời gian 
03 phút 
I. Điều kiện tự nhiên 
2. Đặc điểm tự nhiên: 
2. Đặc điểm tự nhiên 
Nhân tố 
Đặc điểm 
Thuận lợi và khó khăn 
Địa hình , đất đai 
Dòng biển, sông ngòi 
- Đồi núi: hơn 80% diện tích, có nhiều núi lửa. 
- Đồng bằng: Nhỏ hẹp 
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh 
- Đất đai phì nhiêu 
- Cảnh quan đẹp. 
- Xây dựng cảng biển. 
- Phát triển trồng trọt. 
- Thiếu đất canh tác 
- Động đất, núi lửa. 
- Nơi giao nhau của các dòng biển nóng và lạnh 
-Sông ngắn, dốc 
- Nhiều ngư trường lớn. 
- Phát triển thuỷ điện 
2. Đặc điểm tự nhiên 
Nhân tố 
Đặc điểm 
Thuận lợi và khó khăn 
Khí hậu 
Khoáng sản 
Gió mùa đông 
Gió mùa hạ 
- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều. 
- Phân hoá: Bắc – Nam 
+ Phía Bắc: Ôn đới gió mùa 
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa 
Tạo cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng 
- Thiên tai bão lụt, lạnh giá về mùa đông. 
- Nghèo khoáng sản: than đá, đồng. 
-Thiếu nguyên liệu cho công nghiệp => nhập nguyên liệu 
Nhân tố 
Đặc điểm 
Thuận lợi và khó khăn 
Địa hình, đất đai 
- Đồi núi: hơn 80% diện tích, có nhiều núi lửa. 
- Đồng bằng: Nhỏ hẹp 
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh 
- Đất đai phì nhiêu 
- Cảnh quan đẹp => phát triển du lịch. 
- Xây dựng cảng biển. 
- Phát triển trồng trọt. 
- Thiếu đất canh tác 
- Động đất, núi lửa. 
Dòng biển, sông ngòi 
- Nơi giao nhau của các dòng biển nóng (Cưrôsivô) và lạnh (ôiasivô). 
- Sông ngắn, dốc 
- Nhiều ngư trường lớn. 
- Phát triển thuỷ điện 
(?) Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Nhật Bản đối với sự phát triển nền kinh tế là gì? 
Khí hậu 
Khoáng 
sản 
- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều. 
- Phân hoá theo chiều Bắc – Nam 
+ Phía Bắc: Ôn đới gió mùa 
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa 
- Tạo cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng 
- Thiên tai bão lụt, lạnh giá về mùa đông. 
- Nghèo khoáng sản: than đá, đồng. 
-Thiếu nguyên liệu cho các ngành công nghiệp => nhập nguyên liệu 
B ờ biển Kinkasan, Miyagi 
Một dòng sông ở TP Nikko 
Động đất ở Kôbê , 1995 
Đảo Hokkaido 
- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005) 
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp: 0,1% năm 2005. 
II. DÂN CƯ 
(?) Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết, 
nêu đặc điểm khái quát về dân cư Nhật Bản? 
1950 
1970 
1997 
2005 
2025 
( dự báo ) 
Dưới 15 tuổi (%) 
35,4 
23,9 
15,3 
13,9 
11,7 
từ 15 tuổi – 64 tuổi (%) 
59,6 
69,0 
69,0 
66,9 
60,1 
65 tuổi trở lên (%) 
5,0 
7,1 
15,7 
19,2 
28,2 
số dân ( triệu người ) 
83,0 
104,0 
126,0 
127,7 
117,0 
Năm 
Nhóm tuổi 
II. DÂN CƯ 
SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI (%) 
Năm 1950 
Năm 2005 
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi Nhật Bản 
(?) Dựa vào biểu đồ bên và bảng 9.1 SGK, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? 
- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005) 
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp: 0,1% năm 2005. 
- Dân số già, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. 
II. DÂN CƯ 
Một số hình ảnh về giáo dục Nhật Bản 
- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005) 
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp: 0,1% năm 2005. 
- Dân số già, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. 
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục 
- Người lao động cần cù, sáng tạo 
II. DÂN CƯ 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
Sau chiến tranh thế giới thứ 2: 
+ Hơn 3 triệu người chết 
+ 40% đô thị bị tàn phá 
+ 34% máy móc, thiết bị CN bị tàn phá 
=> Kinh tế khủng hoảng 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 1973 
(?) Dựa vào bảng số liệu 9.2 SGK và biểu đồ trên , hãy nhận xét về tốc độ phát triển của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973? Nguyên nhân của sự tăng trưởng đó ? 
1. Giai đoạn 1950 – 1973 
18.8 
13.1 
15.6 
13.7 
7.8 
% 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Giai đoạn 1950 – 1973 
a. Đặc điểm: 
- Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục. 
- Tốc độ tăng trưởng cao. 
b. Nguyên nhân: 
- Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghệ, tăng vốn, áp dụng kỹ thuật mới. 
- Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. 
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng . 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
2. Giai đoạn 1973 - 1990 
- Từ 1973 đến 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng dầu mỏ. 
- Từ 1986 đến 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,3% do có sự điều chỉnh chiến lược kinh tế hợp lí. 
(?) Dựa vào kiến thức SGK, cho biết đặc điểm phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1973 – 1990? 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
3. Giai đoạn 1990 - 2005 
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2005 
- Từ sau 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại . 
(?) Dựa vào bảng số liệu 9.3 SGK và biểu đồ trên, hãy nhận xét về tình hình phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1990 – 2005? 
% 
5.1 
1.9 
0.8 
0.4 
2.7 
1.5 
2.5 
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
(?) Em có nhận xét gì về vị trí của nền kinh tế Nhật Bản trên thế giới hiện nay? 
Nhật Bản là cường quốc kinh tế, tài chính thứ 2 thế giới sau Hoa Kỳ. 
Nước 
Hoa Kì 
Nhật Bản 
CHLB Đức 
Anh 
Pháp 
2004 
11 667,5 
4623,4 
2714,4 
2140,9 
2002,6 
GDP của các cường quốc kinh tế thế giới (đơn vị: tỉ USD) 
Củng cố bài 
Câu 1. Hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
	1. Quần đảo Nhật Bản nằm ở .................... 
	2. Trên lãnh thổ Nhật Bản có hơn  núi lửa đang hoạt động 
 3. Nhật Bản là nước nghèo ..................... 
	4. Số người ... trong xã hội ngày càng tăng 
	5. Người Nhật rất chú trọng cho  
Đông Á 
80 
Khoáng sản 
Già 
Giáo dục 
Củng cố bài 
Câu 2. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng là: 
Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp 
Vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại 
Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công 
Vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩm 
C 
Bài tập về nhà: 
- Các em về xem lại bài 
- Làm các bài tập 1, 2, 3 trong SGK 
- Đọc trước bài Nhật Bản, tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. 
Tạm biệt thầy cô và các em học sinh 
Tại sao Nhật Bản lại duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng? 
- Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước. 
- Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp. 
- Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên ngoài. 
Chiến lược kinh tế sau khủng hoảng dầu mỏ 1973 - 1974 và 1979 - 1980 
- Đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật và công nghệ 
- Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao, có tác dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và lao động nhiều hơn 
- Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài 
- Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình 
TP. Tokyo 
TP. ÔXACA 
Côbê 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_9_nhat_ban_tiet_1_tu_nhien_dan_c.ppt
Bài giảng liên quan