Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản - Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Công nghiệp
Dựa vào nội dung mục I – 1 trang 79 SGK, hãy cho biết nền công nghiệp Nhật bản phát triển cao thể hiện như thế nào?
Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 TG, sau Hoa Kì
Chiếm vị trí cao trên thế giới về nhiều ngành.
Dịch vụ
Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68 % giá trị GDP (2004).
Hai ngành có vai trò hết sức to lớn: thương mại và tài chính. Ngành có vị trí đặc biệt quan trọng: giao thông vận tải biển.
Thương mại:
+ Đứng thứ 4 TG (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc)
+ Bạn hàng: các nước phát triển và đang phát triển. Quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô xtraylia
+ Các mặt hàng xuất nhập khẩu:
. Xuất khẩu: phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, chất bán dẫn, rôbôt.
. Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu thô, sản phẩm nông nghiệp.
Bài 9: NHẬT BẢN (tt) Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I – CÁC NGÀNH KINH TẾ Công nghiệp Dịch vụ Nông nghiệp II – CÁC VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN I- Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp Dựa vào nội dung mục I – 1 trang 79 SGK, hãy cho biết nền công nghiệp Nhật bản phát triển cao thể hiện như thế nào? - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 TG, sau Hoa Kì - Chiếm vị trí cao trên thế giới về nhiều ngành. Dựa vào bảng 9.4 và sự hiểu biết của mình, hãy nêu các sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới? Hình ảnh về ô tô của Nhật Bản Xe Toyota Xe Mitsubishi Xưởng lắp ráp ô tô ROBOT biểu diễn thời trang ROBOT phục vụ trà ROBOT biểu diễn đàn violon Quan sát lược đồ, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản. Phân bố thường ở ven biển Thái Bình Dương Tập trung ở đảo Hôn su, tạo thành dải công nghiệp cùng với chuỗi đô thị. 2. Dịch vụ Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68 % giá trị GDP (2004). Hai ngành có vai trò hết sức to lớn: thương mại và tài chính. Ngành có vị trí đặc biệt quan trọng: giao thông vận tải biển. Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động của 3 ngành nói trên? Thương mại: + Đứng thứ 4 TG (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc) + Bạn hàng: các nước phát triển và đang phát triển. Quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô xtraylia + Các mặt hàng xuất nhập khẩu: . Xuất khẩu: phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, chất bán dẫn, rôbôt. . Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu thô, sản phẩm nông nghiệp. Tài chính ngân hàng: + Đứng hàng đầu TG. + Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển Giao thông vận tải biển: + Đứng thứ 3 TG . + Các hải cảng nổi tiếng: Cô be, I – ô – cô – ha – ma, Tô – ki – ô, Ô – xa – ca , Mi – na – tô – mi – rai Đường hầm Seikan nối liền Hô-cai-đô và Hôn-su Mặt cắt tiêu biểu đường hầm. (1) Hầm chính, (2) hầm dịch vụ, (3) hầm dẫn hướng, (4) phòng kết nối. Cảng Minatomirai Cảng Yokohama 3. Nông nghiệp Nông nghiệp Nhật Bản có những đặc điểm gì nổi bật? Có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế quốc dân Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ KHKT – CN hiện đại. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản được chú trọng phát triển. - Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Biểu hiện Nguyên nhân Chiếm khoảng 1%GDP diện tích đất nông nghiệp ít , chưa đầy 14 % lãnh thổ và ngày càng giảm. Thiếu diện tích canh tác Nhiều thiên tai Cấy lúa bằng máy Trồng dâu trong nhà có mái che Sản xuất rau sạch ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi và tăng chất lượng nông sản. Vì sao ngành đánh bắt hải sản lại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản? Vì: Có điều kiện phát triển: đường bờ biển dài, nơi gặp nhau của hai dòng biển nóng và lạnh. Vừa tận dụng được điều kiện tự nhiên, vừa cung cấp nguồn thực phẩm phong phú cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu Dựa vào lược đồ, nêu một số nông sản chính ở Nhật Bản và sự phân bố của chúng? Hô – cai – đô Hôn – su Xi-cô-cư Kiu – xiu II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn Nội dung thảo luận Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trên bản đồ, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn hóa kiến thức 19 Vị trí đảo Đặc điểm nổi bật THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: Tìm hiểu đảo Hôn su Nhóm 2: Tìm hiểu đảo Hôcaiđô Nhóm 3: Tìm hiểu đảo Xi cô cư Nhóm 4: Tìm hiểu đảo Kiu xiu Đảo Hô – cai – đô Rừng bao phủ phần lớn diện tích,Dân cư thưa thớt. Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô. Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-ran. Đảo Hôn-su Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng – tập trung ở phần phía nam đảo. Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị” Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế Khai thác quặng đồng. Đảo Xi – cô – cư Đảo Kiu-xiu Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki. Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả. Vùng kinh tế/đảo Đặc điểm nổi bật Hôn-su Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng – tập trung ở phần phía nam đảo. Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị” Kiu-xiu Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki. Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả. Xi-cô-cư Khai thác quặng đồng. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế Hô-cai-đô Rừng bao phủ phần lớn diện tích,, Dân cư thưa thớt. Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô. Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-ran. CỦNG CỐ Câu 1 : Khó khăn lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp của Nhật bản là: Thiếu lao động Thiếu diện tích canh tác Thiếu tài nguyên Khí hậu khắc nghiệt Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a.Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng sau Hoa Kỳ. Nhiều ngành chiếm trên thế giới. Ngành sản xuất điện tử được xem là . của Nhật Bản. b. là khu vực kinh tế quan trọng (gần 70% GDP). . Có vai trò to lớn trong nền kinh tế. . có vị trí đặc biệt quan trọng. thứ 2 thế giới vị trí cao ngành mũi nhọn Dịch vụ Thương mại, tài chính Giao thông vận tải biển DẶN DÒ Làm các câu hỏi và bài tập ở trang 83 – SGK Xem trước tiết thực hành: “Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật bản” và chuẩn bị các dụng cụ học tập cần thiết. Sưu tầm các tài liệu, hình ảnh về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản Cảm ơn các em đã chú ý theo dõi Năm 10000 nghìn ha Diện tích đất nông nghiệp qua các năm (1985-2006) và tỉ trọng đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất được sử dụng ở Nhật (2006)
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_9_nhat_ban_tiet_2_cac_nganh_kinh.pptx