Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 9: Nhật Bản - Tiết 3: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
a) Hoạt động xuất nhập khẩu:
* Giá trị xuất- nhập khẩu:
- Giá trị xuất- nhập khẩu tăng liên tục từ năm 1990 đến 2000; năm 2001 giá trị xuất- nhập khẩu giảm;
- Đến 2004 giá trị xuất- nhập khẩu tăng 1,93 lần
- Cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn dương
Nhập khẩu
- Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật
- Khai thác triệt để những thành tựu KH-KT, nguồn vốn đầu tư của Hoa kì, đã vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế
Hàng nhập khẩu
+ Nông sản( lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường,thịt, thủy sản )
+ Nhiên liệu(than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên )
+ Nguyên liệu thô(quặng các loại,gỗ, cao su,bông )
Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản TIẾT 3: THỰC HÀNH Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5 Cán cân thương mại 52,2 107,2 99,7 54,4 111,2 Bảng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm 1. Vẽ biểu đồ Đơn vị : tỉ USD Tỉ USD năm 0 100 200 300 1990 1995 2001 2000 2004 600 500 400 287,6 235,4 443,1 335,9 479,2 379,5 403,5 349,1 565,7 454,5 Xuất khẩu Nhập khẩu Biểu đồ xuất nhập khẩu của Nhật bản qua các năm 1990 -2004 a ) Hoạt động xuất nhập khẩu: * Giá trị xuất- nhập khẩu: - Giá trị xuất- nhập khẩu tăng liên tục từ năm 1990 đến 2000; năm 2001 giá trị xuất- nhập khẩu giảm; - Đến 2004 giá trị xuất- nhập khẩu tăng 1,93 lần - Cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn dương 2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật bản: Nhập khẩu - Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật - Khai thác triệt để những thành tựu KH-KT, nguồn vốn đầu tư của Hoa kì, đã vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế Hàng nhập khẩu + Nông sản( lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường,thịt, thủy sản) + Nhiên liệu(than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên) + Nguyên liệu thô(quặng các loại,gỗ, cao su,bông) + Hàng xuất khẩu: Sản phẩm công nghiệp(tàu bển, ô tô, xe máy,sản phẩm tin học)chiếm 99% giá trị xuất khẩu Bạn hàng khắp các châu lục + khoảng 52% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước phát triển trong đó nhiều nhất với Hoa kì, EU + trên 45% tổng giá trị mậu dịch thực hiện với các nước đang phát triển trong đó 18% với các nước công nghiệp mới(NICs) châu Á Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước vào các nước Asean Giá trị đầu tư trực tiếp ngày càng tăng nhanh b) Thực hiện đầu tư nước ngoài Nhật bản đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thức(ODA) Viện trợ phát triển chính thức của Nhật bản chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế cho các nước Asean. Từ năm 1991 đến 2004 Nhật bản chiếm 40% nguồn vốn ODA của các nước đầu tư vào Việt nam c) Viện trợ phát triển chính thức(ODA) THE END !
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_9_nhat_ban_tiet_3_thuc_hanh_tim.pptx