Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Học theo chủ đề - Thạch Thi
- Trồng lúa nước:
+ Điều kiện phát triển:
+ Tình hình sản xuất:
+ Phân bố:
Trồng lúa nước:
+ ĐKPT : đất phù sa, khí hậu nhiệt đới nống ẩm,Nguồn nước dồi dào, LĐ đông đảo,
+Tình hình sản xuất: đây là cây LT truyền thống và quan trọng của vùng. Sản lượng không ngừng tăng.
+ Phân bố: Inđônêxia,Thái lan ,VN,
- Cây công nghiệp:
+ Điều kiện phát triển:
+ Tình hình sản xuất:
+ Phân bố:
- Cây Công nghiệp:
+ ĐKPT: đất feralit, đất xám, phù sa, khí hậu nhiệt đới và xích đạo, LĐDD, CNCB phát triển.
HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG 26/03 TRƯỜNG THPT TAM NGÃI LỚP : 11A1 GVTH: THẠCH THI HỌC ĐỊA LÍ THEO CHỦ ĐỀ LỚP 11A 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ: I. Ảnh hưởng của ĐKTN, KT-XH đến sự phát triển KT Lục địa Á - Âu Lục địa Ôxtrâylia Đông Nam Á THÁI BÌNH DƯƠNG ẤN ĐỘ DƯƠNG TRUNG QUỐC ÂN ĐỘ LƯỢC ĐỒ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á TRUNG QUỐC ẤN ĐỘ Brunei Campuchia Đông Timor Malaysia Indonesia Lào Philippin Singapore Myanmar Thái Lan Việt Nam 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Nằm ở đông nam châu Á. Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD. Diện tích: 4,5 triệu km 2 , 11 quốc gia. Có hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo. *Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế. + Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển. + Có vị trí địa- chính trị quan trọng. 2. Đánh giá điều kiện phát triển kinh tế của Đông Nam Á: Thuận lợi: *Công nghiệp: - Điều kiện phát triển: - Hướng phát triển: - Phân bố: -ĐKPT : Giàu khoáng sản, Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguyên liệu từ Nông –Lâm- Thủy sản dồi dào Hướng phát triển :Liên doanh, liên kết với nước ngoài, HĐH thiết bị, chuyển giao C. nghệ, ĐT nghề, pt hàng xuất khẩu. Ô tô liên doanh với Hyundai Hàn Quốc Tivi liên doanh với hãng samsung của Hàn Quốc Xe gắn máy liên doanh với hãng Hondo Nhật Bản, yamaha, Các ngành : LR ô tô, xe máy, thiết bị điện tử, khai thác KS, NL, dệt may, CBLTTPxuất khẩu. Phân bố: Singapo, Malaixia, Thái lan, Inđônêxia, VN Trang thiết bị được hiện đại hóa Tích lũy vốn Mặt hàng xuất khẩu Chuyển giao công nghệ Liên doanh với nước ngoài 1 2 3 4 CN điện *Dịch vụ: Du lịch Hệ thống ngân hàng, tín dụng Giao thông vận tải Thông tin liên lạc Cơ sở hạ tầng 1 2 4 3 6 5 Nâng cấp,cải thiện, HĐH hệ thống GTVT, TTLL. Phát triển và HĐH hệ thống ngân hàng và tín dụng. *Nông nghiệp: - Trồng lúa nước: + Điều kiện phát triển: + Tình hình sản xuất: + Phân bố: Hình 11.6. Phân bố một số cây trồng chủ yếu của Đông Nam Á Hoạt động sản xuất lúa và xuất khẩu gạo xuất khẩu gạo Trồng lúa nước: + ĐKPT : đất phù sa, khí hậu nhiệt đới nống ẩm,Nguồn nước dồi dào, LĐ đông đảo, +Tình hình sản xuất: đây là cây LT truyền thống và quan trọng của vùng. Sản lượng không ngừng tăng. + Phân bố: Inđônêxia,Thái lan ,VN, - Cây công nghiệp: + Điều kiện phát triển: + Tình hình sản xuất: + Phân bố: - Cây Công nghiệp: + ĐKPT: đất feralit, đất xám, phù sa, khí hậu nhiệt đới và xích đạo, LĐDD, CNCB phát triển. Hình 11.6. Phân bố một số cây trồng chủ yếu của Đông Nam Á Dựa vào lược đồ, kể tên các cây CN chính ở ĐNA và sự phân bố của chúng? Sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới(triệu tấn) Nhận xét tỉ trọng sản lượng cà phê và cao su của ĐNA so với thế giới? Năm 1985: + Cao su chiếm gần 81% SL cao su thế giới + Cà phê chiếm 8,6% SL cà phê của thế giới Năm 1995: + Cao su chiếm gần 78% SL cao su thế giới + Cà phê chiếm 16,4% SL cà phê của thế giới Năm 2005: + Cao su chiếm gần 71,1% SL cao su thế giới + Cà phê chiếm 23,1% SL cà phê của thế giới - Tỉ trọng cao su của ĐNA so với thế giới có xu hướng giảm. Do: Giống cao su có năng suất thấp và đã già cỗi - Tỉ trọng cà phê tăng. Do có nhiều lợi thế PT và nhu cầu thị trường nhiều +Tình hình sản xuất: Là vùng trồng nhiều cây CN quan trọng của TG (càfê, cao su, hồ tiêu, các cây lấy sợi ,lấy dầu) + Phân bố: Thái Lan,Inđônêxia,Malaixia, VN. Cây công nghiệp Một số cây CN khác Dừa Chè Cây Cọ Mía - Cây ăn trái: Đa dạng và được trồng hầu hết các nước trong khu vực Một số loại cây ăn quả ở khu vực ĐNA - Chăn nuôi: + ĐKPT: có nhiều cao nguyên, đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt,.. +Tình hình sản xuất: chưa trở thành ngành chính + Phân bố: Mianma, TL, VN Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản: + ĐKPT: Có nhiêu sông, hồ, diện tích mặt biển rộng lớn, ND có kinh nghiệm, +Tình hình sản xuất: sản lượng khai thác không ngừng tăng + Phân bố: Inđônêxia,TL, philippin, VN, Chăn nuôi gia súc, gia cầm Nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản Năm 2005: toàn khu vực có 27 triệu con lợn, 220 triệu con gà Sản lượng khai thác hàng năm từ 14-17 triệu tấn Ph¸t triÓn tæng hîp kinh tÕ biÓn b. Khó khăn: Xói mòn đất Cháy rừng Lũ lụt Hạn hán Chặt phá rừng - Động đất, núi lửa, sóng thần. - Bảo, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm. CŨNG CỐ 1. Tại sao các nước ĐNÁ lại đẩy mạnh sản xuất những mặt hàng để xuất khẩu? 2. VN cần làm gì khi 2015 chúng ta gia nhập mậu dịch tự do ASEAN ?
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_hoc_theo_chu_de_thach_thi.ppt