Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 10, Phần 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Sông ngòi

Biểu hiện:

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

+ Chế độ nước theo mùa

Nguyên nhân

+ Mưu nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi cắt xẻ mạnh

+ Sông bắt nguồn từ nước ngòi và chảy qua vùng đồi núi

+ Mưu theo mùa, cung cấp nước theo mùa

Đất

Biểu hiện:

Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta

Nguyên nhân

- Do nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều rửa tan các chất dễ tan Ca, Mg , K làm đất chua

- Sự tích tụ ôxít sắt và ôxít nhôm tạo ra đất feralit ( Fe – Al) màu đỏ vàng

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 10, Phần 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GIAÙO VIEÂN : NGÔ CỰ QUÍ! 
Ngày soạn : 17/10/2011 
Ngày dạy : 20/10/2011 
Năm học : 2011 - 2012 
 Bài 10: 
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
( Tiếp theo ) – Tiết PPCT: 10 
 II. Các thành phần tự nhiên khác 
 III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 
 Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
 II. Các thành phần tự nhiên khác ( thảo luận nhóm ) 
Địa hình ( nhóm 1) 
Sông ngòi ( nhóm 2) 
Đất ( nhóm 3) 
Sinh vật ( nhóm 4) 
Nội dung 
Biểu hiện 
Nguyên nhân 
1. Địa hình : => Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi 
+ Bị cắt xẻ mạnh , nhiều n ơ i tr ơ sỏi đá 
+ Địa hình vùng đá vôi có nhiều hang độ ng , suối cạn , thung khô 
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành  đấ t xám bạc màu 
 + Hiện t ượ ng đấ t tr ượt , đá lở làm thành  nón phóng vật ở chân núi 
=> Bồi tụ nhanh ở vùng đồ ng bằng 
Đồng bằng Sông Hồng 
Đồng bằng Sông Của Long 
 Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
 II. Các thành phần tự nhiên khác 
2. Sông ngòi 
 Biểu hiện : 
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc 
+ Sông ngòi nhiều nước , giàu phù sa 
+ Chế độ nước theo mùa 
Nguyên nhân 
+ Mưu nhiều , địa hình chủ yếu là đồi núi cắt xẻ mạnh 
+ Sông bắt nguồn từ nước ngòi và chảy qua vùng đồi núi 
+ Mưu theo mùa , cung cấp nước theo mùa 
Sông mùa khô 
Sông mùa lũ 
 Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
 II. Các thành phần tự nhiên khác 
3. Đất 
 Biểu hiện : 
Nguyên nhân 
 - Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta 
 - Do nhiệt độ cao , lượng mưa nhiều rửa tan các chất dễ tan Ca, Mg , K làm đất chua 
- Sự tích tụ ôxít sắt và ôxít nhôm tạo ra đất feralit ( Fe – Al) màu đỏ vàng 
2+ 
2+ 
+ 
Đất feralit có đặc tính gi ? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất ? 
 Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
 II. Các thành phần tự nhiên khác 
4. Sinh vật 
 Biểu hiện : 
Nguyên nhân 
 - Cảnh quan chủ yếu hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa 
+ Thực vật chủ yếu các họ cây nhiệt đới như họ đậu , dâu tằm , dầu .. 
+ Động vật : công trĩ , gà lôi , vẹt , khỉ , vượn , nai  
- Có sự xuất hiện của thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao . 
 - Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú 
- Sự phân hóa khí hậu theo miền , độ cao địa hình 
SINH VẬT 
HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM 
Rừng gió mùa thường xanh 
Rừng thưa nhiệt đới khô 
( Rừng Khộp _ Tây Nguyên ) 
Rừng nửa rụng lá ( Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ ) 
Rừng Đước_Cà Mau 
Rừng tràm _ U Minh 
Rừng thường xanh _ Ninh Bình 
Cây bụi gai nhiệt đới _ Ninh Thuận 
Thực vật : Dâu tằm và các loại cây họ đậu 
Gà lôi lam – Huế 
Gà lôi hồng 
Công 
Động vật 
Chim tập trung nhiều ở rừng U Minh 
Thực vật xứ lạnh 
 Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 
1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiêp 
	 + Thuận lợi 
	+ Khó Khăn 
2. Ảnh hưởng đến các hoạt động S/x khác và Đ/ sống 
	 + Thuận lợi 
	 + Khó Khăn 
phim 
Về 
Về 
CN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN 
CN XÂY D Ự NG 
SX MUỐI 
DU LỊCH 
NUÔI TRỒNG 
S 8 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bao_10_phan_2_thien_nhien_nhiet_doi.ppt