Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 10, Phần 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Bản chuẩn kiến thức)
Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa đã chi phối các thành phần tự
nhiên khác, đã hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự
nhiên nước ta là:Thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
-Bị cắt xẻ mạnh, nhiều nơi trơ sỏi đá.
- Địa hình vùng đá vôi có nhiều hang động, suối cạn, thung khô.
-Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành đất xám bạc màu
-Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành nón phóng vật ở chân núi
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến vài trăm mét
Doi ban than KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Hãy nhận xét về sự thay đổ i nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân ? ĐỊA ĐIỂM 0 C TB THÁNG 1 0 C TB THÁNG 7 0 C TB NĂM LẠNG S Ơ N 13,3 27,0 21,2 HÀ NỘI 16,4 28,9 23,5 HUẾ 19,7 29,4 25,1 ĐÀ NẴNG 21,3 29,1 25,7 QUY NH Ơ N 23,0 29,7 26,8 TP.HỒ CHÍ MINH 25,8 27,1 27,1 - Có sự thay đổ i nhiệt độ từ Bắc vào Nam - Nguyên nhân : Càng gần xích đạ o thì bề mặt trái đấ t càng nhận được l ượ ng bức xạ mặt trời lớn h ơ n do góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn và khoảng thời gian giữa 2 lần mặt trời lên thiên đỉ nh dài h ơ n. Do miền Bắc chịu ảnh h ưở ng của gió mùa mùa đô ng ( 0C TB tháng 1 thấp,tháng 7 mặt trời lên thiên đỉnh tại Ch í Tuy ến B ắc , nên nhiệt độ HN tăng cao ) Sự chênh lệch nhi ệt TB tháng 7 không rõ rệt . Ở TP. Hồ Chí Minh , nhi ệt tháng 7 không tăng cao vì đâ y là tháng có m ư a lớn . 2/ So sánh , nhận xét về l ượ ng m ư a, l ượ ng bốc h ơ i và cân bằng ẩm của 3 đị a đ iểm trên . Giải thích nguyên nhân ? ĐỊA ĐIỂM L ƯỢ NG M Ư A (mm) L ƯỢ NG BỐC H Ơ I (mm) CÂN BẰNG ẨM (mm) HÀ NỘI 1676 989 + 687 HUẾ 2868 1000 + 1868 TP.HỒ CHÍ MINH 1931 1686 + 245 KIỂM TRA BÀI CŨ Huế có l ượ ng m ư a cao nhất do bức chắn của Tr ườ ng S ơ n và Bạch Mã ( chắn các luồng gió Đ ô ng-Bắc , bão từ biển Đông , do front lạnh và dải hội tụ nội chí tuyến ); m ư a nhiều (VIII-I) nên l ượ ng bốc h ơ i nhỏ dẫn đế n cân bằng ẩm cao . TP.HCM có l ượ ng m ư a cao h ơ n Hà Nội do trực tiếp nhận gió mùa Tây -Nam, do dải hội tụ nội chí tuyến hoạt độ ng mạnh h ơ n ; nhiệt độ cao - đặ c biệt trong mùa khô nên l ượ ng bốc h ơ i mạnh dẫn đế n cân bằng ẩm thấp h ơ n Hà Nội . THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ( T.theo ) * Tìm những dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam để làm rõ các mối quan hệ:-Khí hậu - đị a hình ; Khí hậu-sông ngòi ; Khí hậu - đấ t; Khí hậu-sinh vật Địa hình Sông ngòi Đất Sinh vật Khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm , gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác , đã hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta là:Thiên nhiên nhiệt đới ẩm , gió mùa 2/ Các thành phần tự nhiên khác a, Địa hình : Tìm hiểu đặ c đ iểm và giải thích tính chất nhiệt đớ i ẩm gió mùa của đị a hình Tính chất nhiệt đ ới ẩm gió mùa của đ ịa hình n ư ớc ta Xâm thực mạnh ở vùng đ ồi núi ? Bồi tụ nhanh ở đ ồng bằng hạ l ư u sông ? NGUYÊN NHÂN Tính chất nhiệt đ ới ẩm gió mùa của đ ịa hình n ư ớc ta Xâm thực mạnh ở vùng đ ồi núi -Bị cắt xẻ mạnh, nhiều n ơ i tr ơ sỏi đ á. - Địa hình vùng đ á vôi có nhiều hang đ ộng, suối cạn, thung khô. -Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành đ ất xám bạc màu -Hiện t ư ợng đ ất tr ư ợt, đ á lở làm thành nón phóng vật ở chân núi Bồi tụ nhanh ở đ ồng bằng hạ l ư u sông ĐBSH và ĐBSCL hàng n ă m lấn ra biển từ vài chục đ ến vài tr ă m mét NGUYÊN NHÂN - Nhiệt độ cao , m ư a nhiều và phân hóa theo mùa . - Bề mặt đị a hình có độ dốc lớn , nham thạch dễ bị phong hóa Địa hình bị cắt xẻ mạnh Địa hình vùng đá vôi có nhiều hang độ ng , suối cạn , thung khô Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành đấ t xám bạc màu Hiện t ượ ng đấ t tr ượt , đá lở làm thành nón phóng vật ở chân núi Bồi tụ nhanh ở vùng đồ ng bằng hoàn thành bảng sau : CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA GIẢI THÍCH SÔNG NGÒI ĐẤT SINH VẬT CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA GIẢI THÍCH SÔNG NGÒI - Mạng l ưới sông ngòi dày đặc . - Sông ngòi nhiều n ướ c, giàu phù sa - Chế độ n ướ c theo mùa -Do có l ượ ng m ư a lớn trên nền đị a hình phần lớn là đồi núi và bị cắt xẻ mạnh -M ư a nhiều làm cho sông ngòi có l ượ ng chảy lớn(mặt khác lại nhận một l ượ ng n ướ c lớn từ l ư u vực bên ngoài ) - Hệ số bào mòn và tổng l ượ ng cát bùn lớn là hệ qủa của qúa trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi . -M ư a theo mùa nên l ượ ng dòng chảy cũng theo mùa . CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA GIẢI THÍCH ĐẤT Quá trình Feralít là quá trình hình thành đấ t chủ yếu ở n ướ c ta -M ư a nhiều nên các chất baz ơ dễ hòa tan và bị rửa trôi làm đấ t chua , đồ ng thời có sự tích tụ ôxít sắt và nhôm tạo ra đấ t feralít (Fe-Al) đỏ vàng . - Hiện t ượ ng sinh hóa học diễn ra mạnh mẽ , tạo ra sự phân hủy mùn trong đấ t. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA GIẢI THÍCH SINH VẬT Hệ sinh thái rừng nhiệt đớ i ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu . - Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao -Do bức xạ của mặt trời và độ ẩm phong phú , t ươ ng quan nhiệt-ẩm thấp . - Sự phân hóa của khí hậu tạo nên sự đ a dạng của thành phần sinh vật có nguồn gốc bản đị a Vì sao hàm l ượ ng phù sa của sông Hồng lớn h ơ n sông Cửu Long ? Vì sao tổng l ượ ng phù sa của sông Cửu Long lớn h ơ n sông Hồng ? Do bề mặt đị a hình của l ư u vực sông Hồng có độ dốc lớn h ơ n, lớp vỏ phong hóa chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn h ơ n=> L ượng phù sa nhiều Do l ư u vực sông Mêkông lớn h ơ n, nhiều phụ l ư u và chi l ư u chảy qua nhiều miền khí hậu khác nhau , nhận nhiều vật chất h ơ n => T ổng lượng phù sa lớn . * Giải thích sự hình thành đấ t đá ong ở vùng đồi , thềm phù sa cổ n ước ta ? Sự hình thành đá ong là giai đ oạn cuối của qúa trình feralít , diễn ra trong đ iều kiện lớp phủ thực vật bị phá hủy , mùa khô càng khắc nghiệt , sự tích tụ ôxít trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa m ư a và từ d ưới lên trong mùa khô càng nhiều . Khi lớp đấ t mặt bị rửa trôi hết , tầng tích tụ lộ ra trên mặt , rắn chắc lại thành tầng đá ong . Đất càng xấu nếu tầng đá ong càng gần mặt * Dựa vào Átlát , nhận xét n ơ i phân bố một số loại rừng chính ở n ướ c ta ? HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM HST RỪNG NGẬP MẶN 3, Ảnh h ưở ng của thiên nhiên nhiệt đớ i ẩm gió mùa đế n hoạt độ ng sản xuất và đời sống * Đọc gi áo trình , kết hợp với những hiểu biết của bản thân , hãy cho ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đớ i ẩm gió mùa ảnh h ưở ng thuận lợi và khó kh ă n đế n các hoạt độ ng sản xuất và sinh hoạt ? a, Ảnh h ưở ng đế n sản xuất nông nghiệp Thuận lợi : Nền nhiệt ẩm cao , l ượ ng n ướ c phong phú , khí hậu phân mùa -> tạo đ iều kiện để phát triển nền nông nghiệp lúa n ướ c, t ă ng vụ , đ a dạng hóa cây trồng , vật nuôi , phát triển nông-lâm kết hợp Khó kh ă n: m ư a bão , lũ lụt , hạn hán thời tiết-khí hậu thiếu ổn đị nh 3, Ảnh h ưở ng của thiên nhiên nhiệt đớ i ẩm gió mùa đế n hoạt độ ng sản xuất và đời sống b, Ảnh h ưở ng đế n các hoạt độ ng sản xuất khác và đời sống Thuận lợi : các ngành nh ư lâm nghiệp , thủy-hải sản , gtvt , du lịch , công nghiệp có đ iều kiện để phát triển , nhất là vào mùa khô CN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CN XÂY D Ự NG SX MUỐI DU LỊCH NUÔI TRỒNG Khó kh ă n: - Các hoạt độ ng gtvt , công nghiệp khai thác , lâm nghiệp , khai thác-nuôi trồng THS, du lịch chịu ảnh h ưở ng trực tiếp của khí hậu phân mùa , chế độ n ư ớc sông . - Độ ẩm cao gây khó kh ă n cho bảo quản ph ươ ng tiện , thiết bị , máy móc , sản phẩm . - Các thiên tai (m ư a bão , lũ lụt , hạn hán , dông , lốc xoáy , m ư a đá , s ươ ng muối , rét hại ) gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt . - Môi tr ườ ng thiên nhiên dễ bị suy thoái . ĐÁNH GIÁ 1/ Tính chất nhiệt đớ i ẩm gió mùa thể hiện ở đị a hình của n ướ c ta là : A, Bề mặt đị a hình bị cắt xẻ mạnh B, Đất bị bạc màu C, Th ườ ng xảy ra hiện t ượ ng đá lở , đấ t tr ượt D, Tất cả đề u đú ng 2/ Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nhiệt đớ i ẩm gió mùa ở n ướ c ta là : A, Rừng ngập mặn B, Thảo nguyên , cây bụi chịu hạn C, Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đấ t feralít D, Rừng th ư a nhiệt đớ i khô phát triển trên đấ t ba-zan 3/ Feralít là loại đấ t chính ở n ướ c ta vì : A, M ư a nhiều làm cho các chất baz ơ dễ tan bị rửa trôi B, Trong thành phần của đấ t có nhiều chất baz ơ C, Có sự tích tụ ôxít sắt và nhôm D, Tất cả đề u đú ng 4/ N ướ c ta có mạng l ưới sông ngòi dày đặc là do: A, Tân kiến tạo gây ra nhiều đứt gãy B, Đồng bằng thấp nằm cạnh vùng đồi núi cao trong đ iều kiện m ư a nhiều . C, Các đứ t gãy Tân kiến tạo trong đ iều kiện m ư a nhiều D, M ư a nhiều trên đị a hình chủ yếu là đồi núi bị cắt xẻ mạnh . 5/ Nêu biện pháp để nhằm hạn chế hoạt độ ng xâm thực ở vùng đồi núi ở n ướ c ta ? ( Trồng rừng , trồng cây công nghiệp lâu n ă m, làm ruộng bậc thang , xây dựng hệ thống thủy lợi , khai thác rừng , khoáng sản hợp lí ) 6/ Bằng hiểu biết của bản thân , hãy đề ra những biện pháp để nhằm hạn chế thấp nhất những thiệt hại do thiên tai? ( Trồng và bảo vệ rừng , khai thác tự nhiên hợp lí , xây dựng đê , kè , đậ p ở ven sông , ven biển , dự báo và phòng chống có hiệu qủa thiên tai)
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_10_phan_2_thien_nhien_nhiet_doi.ppt



