Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 12, Phần 2: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Bản hay)

Khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh:

+ t0TB nam: 20-250C

+ Có mùa đông lạnh(2-3 tháng <180C):TDMNBB, ĐBBB.

+ Mùa mưa- khô (không sâu sắc)

Cảnh quan

- Rừng nhiệt đới gió mùa

- Thực- động vật: nhiều loài

+ Loài nhiệt đới chiếm ưu thế

+ Loài cận nhiệt: dẻ, re

+ Loài ôn đới: samu, pơmu, rau ôn đới, gấu, chồn,.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 12, Phần 2: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Hà Nội 
thiên nhiên phân hoá đa dạng 
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc- Nam 
2. Thiên nhiên phân hoá theo đ ông- Tây 
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao 
4. Phân hoá thành các miền địa lí tự nhiên 
Hà Nội 
Bài 13: thiên nhiên phân hoá đa dạng 
Thực hiện: nhóm giáo viên cốt cán 
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc- Nam 
b. Biểu hiện 
a. Nguyên nhân của sự phân hoá 
c. Tác động của sự phân hoá Bắc- Nam đến sự phát triển kinh tế- xã hội 
địa điểm 
T 0 tb nǍm ( 0 C) 
Lạng Sơn (21 0 50’B) 
21,2 
Hà Nội (21 0 01’B) 
23,5 
Vinh (18 0 40’B) 
23,9 
Huế 
(16 0 24’B) 
25,1 
Quy Nhơn (13 0 46’B) 
26,8 
TP. HCM (10 0 47’B) 
27,1 
a. Nguyên nhân của sự phân hoá 
Bản đồ địa hinh 
` 
Nhiệt độ trung bình n ǎ m một số địa phương 
Địa điểm 
t 0 TB tháng I ( 0 C) 
t 0 TB tháng VII ( 0 C) 
Biên độ nhiệt ( 0 C) 
Lạng Sơn 
13,3 
27,0 
13,7 
Hà Nội 
16,4 
28,9 
12,5 
Vinh 
17,6 
29,6 
12,0 
Huế 
19,7 
29,4 
9,7 
Quy Nhơn 
23,0 
29,7 
6,7 
TP. Hồ Chí Minh 
25,8 
27,1 
1,3 
Giú mựa Đụng B ắ c 
Nhiệt độ trung b ỡ nh một số địa phương 
a. Nguyên nhân của sự phân hoá 
Nguyên nhân 
Phía Bắc 
Phía Nam 
 Vĩ độ địa lí: 
 Gió mùa đ ông Bắc 
Cao 
góc nhập xạ nhỏ 
nền nhiệt thấp 
Thấp 
góc nhập xạ lớn 
nền nhiệt cao 
Chịu ảnh hưởng 
có mùa đông lạnh 
biên độ nhiệt cao 
Không ảnh hưởng 
nóng quanh năm 
biên độ nhiệt thấp 
Từ Bắc vào Nam chủ yếu do sự thay đổi của khí hậu 
các thành phần tự nhiên thay đổi 
Thiên nhiên phân hoá Bắc- Nam 
 Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) 
b. Biểu hiện: 
- Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) 
2 phần 
Hà Nội 
TP Hồ Chí Minh 
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
Lượng mưa 
Nhiệt độ 
Tháng 
0 C 
mm 
Tháng 
0 C 
mm 
I 
II 
III 
IV 
V 
VI 
VII 
VIII 
IX 
X 
XI 
XII 
Hà Nội 
Nhiệt độ ( 0 C) 
16,4 
17,0 
20,2 
23,7 
27,3 
28,8 
28,9 
28,2 
27,2 
24,6 
21,4 
18,2 
Lượng mưa (mm) 
18,6 
26,2 
43,8 
90,1 
188,5 
239,9 
288,2 
318,0 
265,4 
130,7 
43,4 
23,4 
TP Hồ Chí Minh 
Nhiệt độ ( 0 C) 
25,8 
26,7 
27,9 
28,9 
28,3 
27,5 
27,1 
27,1 
26,8 
26,7 
26,4 
25,7 
Lượng mưa (mm) 
13,8 
4,1 
10,5 
50,4 
218,4 
311,7 
293,7 
269,8 
327,0 
266,7 
116,5 
48,3 
Tháng 
Trạm 
Nhiệt độ và lượng mưa trung b ỡnh tháng của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
đặc điểm thiên nhiên 
Phần lãnh thổ phía Bắc 
Phần lãnh thổ phía Nam 
đ ặc điểm chung 
*Khí hậu 
*Cảnh quan 
Phiếu thảo luận 
Nhóm 1 & 3 
Nhóm 2 & 4 
Phần lãnh thổ phía Bắc 
Phần lãnh thổ phía Nam 
Hà Nội 
TP Hồ Chí Minh 
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
Lượng mưa 
Nhiệt độ 
Tháng 
0 C 
mm 
Tháng 
0 C 
mm 
I 
II 
III 
IV 
V 
VI 
VII 
VIII 
IX 
X 
XI 
XII 
Hà Nội 
Nhiệt độ ( 0 C) 
16,4 
17,0 
20,2 
23,7 
27,3 
28,8 
28,9 
28,2 
27,2 
24,6 
21,4 
18,2 
Lượng mưa (mm) 
18,6 
26,2 
43,8 
90,1 
188,5 
239,9 
288,2 
318,0 
265,4 
130,7 
43,4 
23,4 
TP Hồ Chí Minh 
Nhiệt độ ( 0 C) 
25,8 
26,7 
27,9 
28,9 
28,3 
27,5 
27,1 
27,1 
26,8 
26,7 
26,4 
25,7 
Lượng mưa (mm) 
13,8 
4,1 
10,5 
50,4 
218,4 
311,7 
293,7 
269,8 
327,0 
266,7 
116,5 
48,3 
Tháng 
Trạm 
Nhiệt độ và lượng mưa trung b ỡnh tháng của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
đặc điểm thiên nhiên 
Phần lãnh thổ phía Bắc 
Phần lãnh thổ phía Nam 
Đặc điểm chung 
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 
* Khí hậu 
* Cảnh quan 
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh: 
+ t 0 TB năm: 20-25 0 C 
+ Có mùa đông lạnh(2-3 tháng <18 0 C ):TDMNBB, ĐBBB. 
+ Mùa mưa- khô (không sâu sắc) 
- Rừng nhiệt đới gió mùa 
- Thực- động vật: nhiều loài 
+ Loài nhiệt đới chiếm ưu thế 
+ Loài cận nhiệt: dẻ, re 
+ Loài ôn đới: samu, pơmu, rau ôn đới, gấu, chồn,.. 
nhóm 1 và 3 
Mùa đông lạnh 
 ở phía Bắc 
Rừng nhiệt đới gió mùa 
Voọc mũi hếch 
Voọc quần đùi trắng 
Cầy dông 
Cầy vằn 
Tuyết rơi ở Mẫu Sơn (Lạng Sơn) 
Rau vụ đông 
Hà Nội 
TP Hồ Chí Minh 
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
Lượng mưa 
Nhiệt độ 
Tháng 
0 C 
mm 
Tháng 
0 C 
mm 
I 
II 
III 
IV 
V 
VI 
VII 
VIII 
IX 
X 
XI 
XII 
Hà Nội 
Nhiệt độ ( 0 C) 
16,4 
17,0 
20,2 
23,7 
27,3 
28,8 
28,9 
28,2 
27,2 
24,6 
21,4 
18,2 
Lượng mưa (mm) 
18,6 
26,2 
43,8 
90,1 
188,5 
239,9 
288,2 
318,0 
265,4 
130,7 
43,4 
23,4 
TP Hồ Chí Minh 
Nhiệt độ ( 0 C) 
25,8 
26,7 
27,9 
28,9 
28,3 
27,5 
27,1 
27,1 
26,8 
26,7 
26,4 
25,7 
Lượng mưa (mm) 
13,8 
4,1 
10,5 
50,4 
218,4 
311,7 
293,7 
269,8 
327,0 
266,7 
116,5 
48,3 
Tháng 
Trạm 
Nhiệt độ và lượng mưa trung b ỡnh tháng của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh 
đặc điểm thiên nhiên 
Phần lãnh thổ phía Bắc 
Phần lãnh thổ phía Nam 
đ ặc điểm chung 
Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa. 
* Khí hậu 
* Cảnh quan 
-Khí hậu cận xích đạo gió mùa: 
+ t 0 TB năm: >25 0 C 
+Nóng quanh năm (không có tháng nào < 20 0 C ). 
+Mùa mưa- khô (sâu sắc) 
-Rừng cận xích đạo gió mùa 
-Thực- động vật: nhiệt đới và xích đạo: 
+Nhiều cây chịu hạn rụng lá mùa khô: họ dầu 
+Rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên) 
+Động vật: voi, hổ, báo, rắn, cá sấu 
nhóm 2 và 4 
 Rừng thưa nhiệt đới khô 
 (Tây Nguyên) 
Phim tư liệu 
đặc điểm thiên nhiên 
Phần lãnh thổ phía Bắc 
Phần lãnh thổ phía Nam 
đ ặc điểm chung 
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 
Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa. 
* Khí hậu 
* Cảnh quan 
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh: 
+t 0 TB năm: 20-25 0 C 
+Có mùa đông lạnh(2-3 tháng <18 0 C ) :TDMNBB, ĐBBB. 
+Mùa mưa- khô (không sâu sắc) 
Rừng nhiệt đới gió mùa 
-Thực- động vật: nhiều loài 
+Loài nhiệt đới chiếm ưu thế 
+Loài cận nhiệt: dẻ, re 
+Loài ôn đới: samu, pơmu, rau ôn đới, gấu, chồn,.. 
-Khí hậu cận xích đạo gió mùa: 
+ t 0 TB năm: >25 0 C 
+Nóng quanh năm (không có tháng nào < 20 0 C ). 
+Mùa mưa- khô (sâu sắc) 
-Rừng cận xích đạo gió mùa 
-Thực- động vật: nhiệt đới và xích đạo: 
+Nhiều cây chịu hạn rụng lá mùa khô: họ dầu 
+Rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên) 
+Động vật: voi, hổ, báo, rắn, cá sấu 
tổng hợp 
c. Tác động của sự phân hoá đến phát triển kinh tế- xã hội 
Ngày tết ở Hà Nội 
Ngày tết ở TP Hồ Chí Minh 
Tuyết rơi ở Mẫu Sơn 
é ồng ruộng khô hạn 
Rau ôn đới 
Vườn thanh long 
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng nhiệt độ trung b ỡ nh năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam là: 
a. Do ảnh hưởng của gió mùa é ông Bắc suy yếu 
c. Do góc nhập xạ tăng cộng với gió mùa é ông Bắc suy yếu 
b. Do ảnh hưởng của địa hỡnh 
Củng cố- bài tập về nhà 
d. Do ảnh hưởng của gió mùa é ông Bắc suy yếu, kết hợp với địa hỡnh 
Câu 2: ý nào sau đây không phảI là biểu hiện của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta? 
a. Nhiệt độ trung bỡnh n ăm từ 20- 25 0 C 
c. Không có tháng nào nhiệt độ < 20 0 C 
d. Có sự phân mùa mưa- khô sâu sắc. 
b. Nhiệt độ trung bỡnh n ă m >25 0 C 
Củng cố- bài tập về nhà 
Củng cố- bài tập về nhà 
Củng cố- bài tập về nhà 
địa điểm 
t 0 TB năm ( 0 C) 
t 0 TB tháng thấp nhất ( 0 C) 
t 0 TB tháng cao nhất ( 0 C) 
Biên độ t 0 TB năm ( 0 C) 
Hà Nội 
(21 0 01’B) 
23,5 
16,4 
(tháng I) 
28,9 
(tháng VII) 
12,5 
Huế 
(16 0 24’B) 
25,2 
19,7 
(tháng I) 
29,4 
(tháng VII) 
9,7 
TPHCM 
(10 0 49’B) 
27,1 
25,8 
(tháng XII) 
28,9 
(tháng IV) 
3,1 
Câu 3: Qua bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của 3 địa điểm: Hà Nội, Huế, TPHCM. 
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_12_phan_2_thien_nhien_phan_hoa_d.ppt